- Nội dung chính:
– Từ vựng: học về từ vựng nói về sự sở hữu, các tính từ chỉ cảm xúc và các câu nói trong cuộc đối thoại hàng ngày.
– Ngữ pháp:
+ Mẫu ngữ pháp nói về sự sở hữu
+ Phó từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ
+ Mẫu câu hỏi nguyên nhân, lý do
+ Cách hỏi danh từ đó thuộc thể loại nào.
– Hán tự: Học về 8 Bộ thủ tiếp theo trong 80 Bộ thủ cơ bản thường gặp trong tiếng Nhật.
- Mục tiêu bài học:
– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng
– Biết rõ về mẫu ngữ pháp chỉ sự sở hữu và cách hỏi nguyên nhân, lý do
– Nhớ và viết được các bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật.
I. TỪ VỰNG
Hiragana | Hán tự | Nghĩa | Cách đọc (Romaji) |
わかります | 分かります | Hiểu, nắm được | Wakarimasu |
あります | Có (sở hữu) | Arimasu | |
すき[な] | 好き[な] | Thích | Suki [na] |
きらい[な] | 嫌い[な] | Ghét, không thích | Kirai [na] |
じょうず[な] | 上手[な] | Giỏi | Jouzu [na] |
へた[な] | 下手[な] | Kém, dở | Heta [na] |
のみもの | 飲み物 | Đồ uống | Nomimono |
りょうり | 料理 | Món ăn, đồ ăn | Ryouri |
スポーツ | Thể thao | Supo-tsu | |
やきゅう | 野球 | Bóng chày | Yakyuu |
ダンス | Nhảy, khiêu vũ | Dansu | |
りょこう | 旅行 | Du lịch | Ryokou |
おんがく | 音楽 | Âm nhạc | Ongaku |
うた | 歌 | Bài hát | Uta |
クラシック | Nhạc cổ điển | Kurashikku | |
ジャズ | Nhạc jazz | Jazu | |
コンサート | Buổi hòa nhạc | Konsa-to | |
カラオケ | Karaoke | Karaoke | |
かぶき | 歌舞伎 | Kabuki (một loại ca kịch truyền thống của Nhật) | Kabuki |
え | 絵 | Tranh, hội họa | E |
じ | 字 | Chữ | Ji |
かんじ | 漢字 | Chữ Hán | Kanji |
ひらがな | Chữ Hiragana | Hiragana | |
かたかな | Chữ Katakana | Katakana | |
ローマじ | ローマ字 | Chữ La Mã | Ro-maji |
こまかいおかね | 細かいお金 | Tiền lẻ | Comakai okane |
チケット | Vé (xem phim, xem hòa nhạc) | Chiketto | |
じかん | 時間 | Thời gian | Jikan |
ようじ | 用事 | Việc bận, công chuyện | Youji |
やくそく | 約束 | Cuộc hẹn, lời hứa | Yakusoku |
アルバイト | Việc làm thêm | Arubaito | |
ごしゅじん | ご主人 | Chồng (dùng khi nói về chồng người khác) | Go shujin |
おっと/ しゅじん | 夫/ 主人 | Chồng (dùng khi nói về chồng mình) | Otto/ Shujin |
おくさん | 奥さん | Vợ (dùng khi nói về vợ người khác) | Okusan |
つま/ かない | 妻/ 家内 | Vợ (dùng khi nói về vợ mình) | Tsuma/ Kanai |
こども | 子供 | Con cái, đứa trẻ | Kodomo |
よく | Tốt, rõ (chỉ mức độ) | Yoku | |
だいたい | Đái khái | Daitai | |
たくさん | Nhiều | Takusan | |
すこし | 少し | Ít, một ít | Sukoshi |
ぜんぜん | 全然 | Hoàn toàn ~ không | Zenzen |
はやく | 早く、速く | Sớm, nhanh | Hayaku |
~から | Vì ~ | ~ kara | |
どうして | Tại sao | Doushite | |
かしてください。 | 貸してください | Hãy cho tôi mượn. | Kashite kudasai |
いいですよ。 | Được chứ./ Được ạ. | Iidesuyo | |
ざんねんですね。 | 残念ですね | Thật đáng tiếc nhỉ | Zannen desu ne |
いっしょにいかがですか。 | 一緒にいかがですか | Anh/ chị cùng làm với chúng tôi được không? | Issho ni ikaga desu ka. |
[~は]ちょっと。。。 | Có lẽ không được rồi. | [~wa] chotto… | |
だめですか。 | Không được à? | Dame desu ka | |
また こんど おねがいします。 | また 今度 お願いします | Hẹn Anh/ Chị lần sau. | Mata kondo onegaishimasu |
II. NGỮ PHÁP
1.Cấu trúc Nが A cảm xúc, mức độ
・Giải thích: が: đi với các tính từ chỉ cảm xúc, mức độ.
*NVT:なに?
・Cấu trúc:
~は Nが 好き/ 嫌いです。(thích/ ghét)
~は Nが 上手/ 下手 です。 (giỏi/ tệ)
~は Nが 痛いです。 (bị đau)
・Ví dụ:
(1) わたしは えいごが へたです。 (Tôi thì dở tiếng Anh)
(2) わたしは へびが きらいです。 (Tôi ghét rắn)
2.Cấu trúc ~Nが あります
・Giải thích: dùng để nói về sự sở hữu
・Ý nghĩa: が あります: có
・Cấu trúc: ~は Nが あります。
・Ví dụ:
(1) わたしは おかねが ありません。 (Tôi không có tiền)
(2) リンさんは たかいパソコンが あります。 (Linh có máy tính đắt tiền)
3.Cấu trúc ~ Nが わかります
・Ý nghĩa: が わかります: hiểu, biết ~
* NVT: なに?
・Cấu trúc: ~は Nが わかります。
・Ví dụ:
(1) アンさんは にほんごが わかります。 (Linh biết tiếng Nhật)
(2) わたしは なにも わかりません。 (Tôi không biết gì cả)
4.Phó từ
・Giải thích: Là những từ đặt trước động từ (hoặc tính từ) để bổ nghĩa cho động từ (hoặc tính từ) đó.
Chỉ mức độ | Chỉ số lượng | |
Khẳng định | よく わかります (hiểu rõ);だいたい わかります (khá hiểu); すこし わかります (hiểu một ít) | たくさん あります (có nhiều);すこし あります (có một ít) |
Phủ định | あまり わかりません (không hiểu lắm);ぜんぜん わかりません (hoàn toàn không hiểu) | あまり ありません (không có nhiều lắm); ぜんぜん ありません (hoàn toàn không có) |
・Cấu trúc: Phó từ + V/ A
・Ví dụ:
(1) にほんごが あまり わかりません。 (Tôi không hiểu tiếng Nhật lắm)
(2) おかねが たくさん あります。 (Tôi có nhiều tiền)
5.Cấu trúc どうして ~ か tại sao? và ~から tại vì
・Giải thích: どうして là nghi vấn từ hỏi lý do. Thay vì nhắc lại câu nói người khác thì có thể dùng “どうしてですか” (Vì sao vậy?)
から dùng để giải thích lý do Vì ~ nên ~. Hoặc trả lời cho câu hỏi có “どうして” (Vì sao?)
・Ý nghĩa: どうして~ : Vì sao ~?
~ から: Tại vì ~
~から, ~: Vì ~ nên ~
・Cấu trúc: A: どうして ~ Vますか。
どうしてですか。
B: ~ から、Vます。
~ から。
・Ví dụ:
(1) A: どうして きのう きませんでしたか。 (Tại sao hôm qua bạn không đến?)
B: きのう いそがしかったから。 (Vì hôm qua tôi bận)
(2) A: どうして たべませんか。 (Tại sao bạn không ăn)
B: おなかが いっぱいから。 (Vì tôi no rồi)
6.Cấu trúc どんな N – thể loại N nào?
・Giải thích: どんな N: ngoài cách dùng để hỏi tính chất, trạng thái của N đó, ta còn dùng どんなđể hỏi về thể loại của N đó.
・Ý nghĩa: どんな N: thể loại N nào?
・Cấu trúc: どんな N ~か。
Ví dụ:
(1) A: どんな スポーツが すきですか。(Bạn thích môn thể thao nào?)
B: サッカーが すきです。(Tôi thích bóng đá)
(2) A: この ほんは どんな ほんですか。(Quyển sách này là quyển sách gì?)
B: くるまの ほんです。(Là sách về xe hơi)
Tổng kết: Đoạn hội thoại có sử dụng mẫu câu hỏi lý do và hỏi thể loại của danh từ.
III. HÁN TỰ
Học về Bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật
STT | Bộ | Tên Hán Việt | Nghĩa |
1 | 阝 | Phụ | Núi đất, đống đất, gò đất. Cách viết khác: 阜 |
2 | 門 | Môn | Cửa |
3 | 阝 | Ấp | Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng. Cách viết khác: 邑 |
4 | 隹 | Chuy | Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn |
5 | 雨 | Vũ | Mưa |
6 | 頁 | Hiệt | Cái đầu |
7 | 米 | Mễ | Gạo |
8 | 足 | Túc | Chân, đầy đủ |
Bài viết liên quan: