- Nội dung chính:
– Từ vựng: Học các từ vựng liên quan đến các đồ vật trong đời sống và từ vựng về người thân trong gia đình.
– Ngữ pháp:
+ Trợ từ で: dùng để chỉ cách thức, phương tiện
+ Các mẫu câu あげます、もらいます、くれます
+ Mẫu câu もう~Vました vàまだ~Vません
– Hán tự: Học về 8 Bộ thủ tiếp theo trong 80 Bộ thủ cơ bản thường gặp trong tiếng Nhật.
- Mục tiêu bài học:
– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng
– Biết và phân biệt được các cấu trúc あげます、もらいます、くれます
– Nhớ và viết được các bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật.
I. TỪ VỰNG
Hiragana | Hán tự | Nghĩa | Cách đọc (Romaji) |
きります | 切ります | Cắt | Kiri masu |
おくります | 送ります | Gửi | Okuri masu |
あげます | Cho, tặng | Age masu | |
もらいます | Nhận | Morai masu | |
かします | 貸します | Cho mượn, cho vay | Kashi masu |
かります | 借ります | Mượn, vay | Kari masu |
おしえます | 教えます | Dạy | Oshie masu |
ならいます | 習います | Học tập | Narai masu |
かけます [でんわを~] | かけます [電話を~] | Gọi (điện thoại) | Kake masu (denwa wo~) |
て | 手 | Tay | Te |
はし | Đũa | Hashi | |
スプーン | Thìa | Supu-n | |
ナイフ | Dao | Naifu | |
フォーク | Nĩa | Fo-ku | |
はさみ | Kéo | Hasami | |
パソコン | Máy tính cá nhân | Pasokon | |
ケータイ | Điện thoại di động | Ke-tai | |
メール | Mail, thư điện tử | Me-ru | |
ねんがじょう | 年賀状 | Thiệp chúc mừng năm mới | Nengajou |
パンチ | Cái đục lỗ | Panchi | |
ホッチキス | Cái dập ghim | Hocchikisu | |
セロテープ | Băng dính | Serote-pu | |
けしゴム | 消しゴム | Gôm, tẩy | Keshi gomu |
かみ | 紙 | Giấy | Kami |
はな | 花 | Hoa | Hana |
シャツ | Áo sơ mi | Shatsu | |
プレゼント | Quà tặng | Purezento | |
にもつ | 荷物 | Hành lý | Nimotsu |
おかね | お金 | Tiền | Okane |
きっぷ | 切符 | Vé | Kippu |
クリスマス | Giáng sinh | Kurisumasu | |
ちち | 父 | Bố (dùng khi nói về bố của mình) | Chichi |
はは | 母 | Mẹ (dùng khi nói về mẹ của mình) | Haha |
おとうさん | お父さん | Bố (dùng khi nói về bố người khác và dùng khi xưng hô với bố mình) | Otousan |
おかあさん | お母さん | Mẹ (dùng khi nói về mẹ người khác và dùng khi xưng hô với mẹ mình) | Okaasan |
もう | Đã, rồi | Mou | |
まだ | Chưa | Mada | |
これから | Từ bây giờ, sau đây | Corekara | |
[~、]すてきですね | [~] hay nhỉ, đẹp nhỉ | [~、]sutekidesune | |
いらっしゃい | Chào mừng anh/ chị | Irasshai | |
どうぞ おあがりください | Mời anh/ chị vào | Douzo oagarikudasai | |
しつれいします | Xin thất lễ | Shitsurei shimasu | |
[~は]いかがですか | Anh/ chị dùng [~] có được không? | [~は]ikagadesuka | |
いただきます | Xin nhận ~ (cách nói dùng trước khi ăn uống) | Itadakimasu | |
ごちそうさま[でした] | Xin cảm ơn vì bữa ăn (cách nói dùng sau khi ăn xong) | Gochisousama [deshita] |
II. NGỮ PHÁP
1.Diễn tả công cụ, cách thức thực hiện bằng trợ từ で
・Giải thích: で dùng để chỉ cách thức, phương tiện
・Ý nghĩa: で: bằng, bằng cách
・Cấu trúc: ~は N (công cụ, phương tiện) で N2を V
・Ví dụ:
(1) ベトナムは はしで ごはんを たべます。 (Việt Nam thì ăn cơm bằng đũa)
(2) Eメールで レポートを おくりました。 (Tôi đã gửi báo cáo qua e-mail)
2.Cách hỏi ý nghĩa của một từ
・Giải thích: Dùng để hỏi ý nghĩa của một từ, một câu được nói như thế nào bằng ngôn ngữ khác.
・Cấu trúc: ~は ~語で 何ですか。
・Ví dụ:
(1) A: これは にほんごで なんですか。(Cái này là cái gì trong tiếng Nhật?)
B: 「エアコン」です。(Là 「エアコン」)
(2) A: 「ありがとう」は えいごで なんですか。(「ありがとう」là gì trong tiếng Anh?)
B: 「Thank you」です。(Là 「Thank you」)
3.Tác động một chiều vào đối tượng
・Giải thích: ~に: đối tượng chịu sự tác động của hành động xuất phát một chiều
・Cấu trúc: ~は N1に N2を V
・Ví dụ:
(1) わたしは ノートに なまえを かきました。(Tôi đã viết tên vào quyển vở)
(2) まいにち かぞくに でんわを かけます。(Tôi gọi cho gia đình mỗi ngày)
4.Cấu trúc câu ~あげます
・Giải thích: Chúng ta dùng あげます khi nói về việc mình tặng cho ai đó hoặc A tặng gì đó cho B. Không dùng khi người khác tặng cho mình.
・Ý nghĩa: あげます: cho/ tặng
・Cấu trúc: Aは Bに Nを あげます
・Ví dụ:
(1) わたしは アンさんに じしょを あげました。(Tôi đã tặng quyển từ điển cho bạn An)
(2) やまださんは リーさんに はなを あげました。(Anh Yamada đã tặng hoa cho chị Ly)
5.Cấu trúc câu ~もらいます
・Giải thích: Chúng ta dùng もらいます khi nói về việc mình nhận từ ai đó cái gì đó hoặc A đã nhận gì đó từ B.
・Ý nghĩa: もらいます: nhận
・Cấu trúc: Aは Bに Nを もらいます
・Ví dụ:
(1) わたしは ははに シャツを もらいました。(Tôi đã nhận cái áo từ mẹ)
(2) アンさんは せんせいに えんぴつを もらいました。(Bạn An đã nhận cây bút chì từ Giáo viên)
6.Cấu trúc câu ~くれます
・Giải thích: Chúng ta chỉ dùng くれます khi người khác tặng cho mình (hoặc người thân trong gia đình mình như ちち、はは、あね、あに、いもうと、おとうと、…)
* Có thể lược bỏ わたしに
・Ý nghĩa: くれます: cho/ tặng/ biếu (tôi/ người thân tôi)
・Cấu trúc: Aは (わたしに) Nを くれます
・Ví dụ:
(1) せんせいは (わたしに) ほんを くれました。(Giáo viên đã tặng sách cho tôi)
(2) やまだしゃちょうは ちちに ワインを くれました。(Giám đốc Yamada đã tặng rượu cho bố tôi)
7.Cấu trúc もう~Vました và まだ~Vません
・Giải thích: Dùng để diễn đạt đã làm hoặc chưa làm hành động gì đó. Nếu dùng Vませんthì có nghĩa chúng ta sẽ dứt khoát không làm hành động đó nhưng nếu thêm まだ vào trước thì có nghĩa là hiện tại chúng ta chưa làm hành động này nhưng trong tương lai có thể sẽ làm.
Ý nghĩa: ~もう~Vました: ~ đã ~ rồi
~まだ~Vません:chưa~
・Cấu trúc: A: ~は もう~ Vましたか。 [ Đã làm V chưa? ]
B: はい、もう~ Vました。[ Vâng, đã làm V rồi. ]
いいえ、まだ~Vません。(いいえ、まだです) [ Chưa, chưa làm V. (Chưa, chưa làm.) ]
・Ví dụ:
(1) A: もう ばんごはんを たべましたか。(Bạn đã ăn cơm tối chưa?)
B: はい、もう たべました。(Vâng, tôi đã ăn rồi)
(2) A: あかちゃんは もう ねましたか。(Em bé đã ngủ chưa?)
B: いいえ、まだ ねません。(Chưa, vẫn chưa ngủ)
Tổng kết: Đoạn hội thoại có sử dụng あげます、もらいます、くれます。
III. HÁN TỰ
Học về Bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật
STT | Bộ | Tên Hán Việt | Nghĩa |
1 | 犬 | Khuyển | Con chó. Cách viết khác: 犭 |
2 | 田 | Điền | Ruộng (Hình thửa ruộng chia bờ xung quanh) |
3 | 疒 | Nạch | Bệnh tật (Người bện phải nằm trên giường) |
4 | 示 | Kì (Thị) | Thần đất, báo cho biết trước mọi điều một cách thần kỳ. Cách viết khác: 礻 |
5 | 禾 | Hòa | Cây lúa |
6 | 竹 | Trúc | Cây Tre, Hình thức khác: 竺 |
7 | 糸 | Mịch | Sợi tơ nhỏ |
8 | 老 | Lão | Già (Người cao tuối râu tóc đã biến đổi) |
Bài viết liên quan: