Chương trình N5: Bài 4: Phân loại 3 nhóm động từ trong tiếng Nhật; Thể quá khứ, hiện tại & tương lai của động từ

  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Các động từ và từ vựng chỉ thời gian.

– Ngữ pháp:

            + Cách đếm giờ, đếm phút

            + Các nhóm động từ

            + Cách chia quá khứ của động từ

            + Các trợ từ にvàと

            + Cách hỏi số điện thoại

– Hán tự: Tìm hiểu 8 Bộ thủ tiếp theo trong 80 Bộ thủ cơ bản thường gặp trong tiếng Nhật.

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Biết rõ về các nhóm động từ và cách chia về thì quá khứ.

– Nhớ và viết được các bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật

I. TỪ VỰNG

HiraganaHán tựNghĩaCách đọc (Romaji)
おきます起きますThức dậyOki masu
ねます寝ますĐi ngủ, ngủNe masu
はたらきます働きますLàm việcHataraki masu
やすみます休みますNghỉ ngơiYasumi masu
べんきょうします勉強しますHọcBenkyou shimasu
おわります終わりますKết thúc, xong, hếtOwari masu
デパート Cửa hàng bách hóaDepa-to
ぎんこう銀行Ngân hàngGinkou
ゆうびんきょく郵便局Bưu điệnYuubinkyoku
としょかん図書館Thư việnToshokan
びじゅつかん美術館Bảo tang mỹ thuậtBijutsukan
いまBây giờIma
ーじー時– giờ– ji
ーふん(ーぷん)ー分– phút– fun (- pun)
はんNửa, rưỡiHan
なんじ何時Mấy giờNan ji
なんぷん何分Mấy phútNan pun
ごぜん午前Sáng (trước 12 giờ trưa)Go zen
ごご午後Chiều (sau 12 giờ trưa)Go go
あさBuổi sángAsa
ひるBuổi trưaHiru
ばん(よる)晩(夜)Buổi tốiBan (yoru)
おととい Hôm kiaOtotoi
きのう昨日Hôm quaKinou
きょう今日Hôm nayKyou
あした明日Ngày maiAshita
あさって Ngày mốtAsatte
けさ Sáng nayKesa
こんばん今晩Tối nayConban
やすみ休みNgày nghỉ, nghỉ phépYasumi
ひるやすみ昼休みNghỉ trưaHiru yasumi
しけん試験Kiểm tra, kỳ thiShiken
かいぎ会議Cuộc họp, hội nghịKaigi
えいが映画Phim, điện ảnhEiga
まいあさ毎朝Mỗi sángMai asa
まいばん毎晩Mỗi tốiMai ban
まいにち毎日Mỗi ngàyMai nichi
げつようび月曜日Thứ haiGetsu youbi
かようび火曜日Thứ baKa youbi
すいようび水曜日Thứ tưSui youbi
もくようび木曜日Thứ nămMoku youbi
きんようび金曜日Thứ sáuKin youbi
どようび土曜日Thứ bảyDo youbi
にちようび日曜日Chủ nhậtNichi youbi
なんようび何曜日Thứ mấyNan youbi
~から ~ từ~ kara
~まで ~ đến~ made
~と ~ và (dùng để nối hai danh từ)~ to
ばんごう番号Số (số điện thoại, số phòng)Ban gou
なんばん何番Số mấy, số bao nhiêuNan ban
たいへん大変Vất vả, khó khăn, mệt mỏiTai hen

II. NGỮ PHÁP

1.Cách đếm giờ, đếm phút

Cấu trúc:

なんじ: mấy giờ?

なんぷん: mấy phút?

~ じはん: …giờ rưỡi VD: ごじはん:  năm giờ rưỡi

* はん tương đương với 30 phút, tuy nhiên không dùng はん riêng lẻ mà nó phải luôn đi kèm với giờ

Giờ Phút 
0れいじ (零時)  
1いちじ (一時)   1いっぷん (一分)
2にじ (二時)2にふん (二分)
3さんじ (三時)3さんぷん (三分)
4よじ (四時)4よんぷん (四分)
5ごじ (五時)5ごふん (五分)
6ろくじ (六時)6ろっぷん (六分)
7しちじ (七時)7ななふん (七分)
8はちじ (八時)8はっぷん (八分)
9くじ (九時)9きゅうふん (九分)
10じゅうじ (十時)10じゅっぷん (十分)
11じゅういちじ (十一時)20にじゅっぷん(二十分)
12じゅうにじ (十二時)30さんじゅっぷん(三十分)
~rưỡi~じはん (時半) ….
NVTなんじ (何時)NVTなんぷん (何分)

Ví dụ:

(1) A: いま なんじ なんぷんですか。 (Bây giờ là mấy giờ mấy phút?)

   B: よ ごふんです。 (Bốn giờ năm phút)

(2) A: ベトナムは いま なんじですか。 (Ở Việt Nam bây giờ là mấy giở?)

      B: はちじ さんじゅっぷんです。(はちじはんです)Tám giờ ba mươi phút (Tám giờ rưỡi).

2.Các nhóm động từ trong tiếng Nhật

Động từ nhóm 1Động từ nhóm 2Động từ nhóm 3
Bao gồm các động từ có âm cuối trước ます là âm thuộc cột Bao gồm các động từ có chữ cái cuối cùng trước ます là chữ cái thuộc cột Gồm 2 động từ: します: làm
 và きます(来ます): đến
Trong nhóm này cũng bao gồm các động từ khác có cấu trúc: Danh từ + します
Ví dụ:  かます (mua)、かえます (trở về)、はなます (nói chuyện)  Ví dụ:  ます (ngủ) 、たます (ăn)、みます (cho xem)
* Mốt số động từ đặc biệt thuộc nhóm 2:
1. おきます(thức dậy)
2. みます(xem)
3. できます(có thể)
4. きます(mặc)
5. たります(đủ)
6. かります(mượn)
7. います(có, ở)
8. あびます(tắm)
9. おります(xuống)
Ví dụ:  べんきょうします: học
けんきゅうします: nghiên cứu
しんぱいします: lo lắng

3.Động từ chia ở quá khứ, hiện tại, tương lai

Giải thích: Thể た (Ta) được dùng để diễn đạt những hành động, sự việc xảy ra ở trong quá khứ, mang hàm ý là đã (làm cái gì đó).

Ý nghĩa: dùng thì quá khứ khi muốn mô tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc muốn mô tả hành động đã hoàn thành xong.

Cấu trúc:

Thể quá khứ, hiện tại và tương lai của động từ

 Quá khứHiện tại & Tương lai
Khẳng địnhVましたVます
Phủ địnhVませんでしたVません

Ví dụ:

(1) きのう わたしは Anさんに あいました。 (Hôm qua tôi đã gặp bạn An)

(2) あさ ごじに さんぽしました。 (Sáng nay tôi đã đi bộ lúc 5 giờ)

4.Trợ từ に

Giải thích: dùng để chỉ thời điểm xác định của một hành động

Ý nghĩa: に: lúc

Cấu trúc:                                    ~は Ntimeに V

Ví dụ:

(1) まいあさ 7じに おきます。 (Mỗi sáng tôi thức dậy vào lúc 7 giờ)

(2) きのう 11じに ねました。 (Hôm qua tôi đã ngủ lúc 11 giờ)

5.Cấu trúc から … まで:  Từ … đến

Giải thích: からbiểu thị điểm bắt đầu, まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm.

から、まで có thể dùng riêng biệt và không nhất thiết phải đi kèm với động từ.

Ý nghĩa: から: từ ~ まで: đến

Cấu trúc:

~ は ~から ~まで です。

~ は ~から ~まで V。

Ví dụ:

(1) A: まいしゅう なんようびから なんようびまで にほんごを べんきょうしますか。(Mỗi tuần bạn học tiếng Nhật từ thứ mấy đến thứ mấy?)

 B: げつようびから きんようびまで にほんごを べんきょうします。(Tôi học tiếng Nhật từ thứ Hai đến thứ Sáu)

(2) ぎんこうは 8じはんからです。 (Ngân hàng làm việc từ 8 giờ rưỡi)

6.Cấu trúc N1 và N2 (N1と N2)

Giải thích: trợ từ と nối 2 danh từ với nhau, có ý nghĩa là “và”.

Ý nghĩa: N1 と N2: N1 và N2

Cấu trúc: N1 N2

Ví dụ:

(1) がっこうの やすみは どようび にちようびです。 (Ngày nghỉ của trường học là thứ Bảy và Chủ nhật).

(2) わたし Lanさんは ともだちです。 (Tôi và Lan là bạn)

7.Cách hỏi số điện thoại

Giải thích: Đọc số điện thoại theo từng số.

Người Nhật thường ghi số điện thoại theo cấu trúc xxx-xxxx-xxxx, các dấu gạch nối “-” được đọc là の (no).

VD: 099-1234-5678: ゼロきゅうきゅうの いちにさんよんの ごろくななはち·

* なんばん: số mấy?

Cấu trúc: A: ~は なんばんですか

     B: ~は   ~です。

Ví dụ:

(1) A: がっこうの でんわばんごうは なんばんですか。 (Số điện thoại của trường học là số mấy?)

B: ゼロきゅうさんごの いちにさんの ごろくはちです。 (Là 0935-123-568)

(2) わたしの でんわばんごうは ゼロいちにさんの よんごごの ろくよんごです。 (Số điện thoại của tôi là 0123-455-645).

Tổng kết: Đoạn hội thoại hỏi về thời gian.

         Đặt câu với các động từ chia ở thì quá khứ.

III. HÁN TỰ:

Học về Bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật

STTBộTên Hán ViệtNghĩa
1NữCon gái (Như người con gái chắp tay trước bụng thu gọn vạt áo)
2TửCon (Hình đứa trẻ mới sinh ra cuốn tã lót không thấy chân)
3MiênMái nhà
4ThốnTấc, một phần mười của thước
5ThiThây người chết, Thi thể
6SơnNúi
7CânCái khăn (Hình cái khăn cột ở thắt lưng hai đầu buông xuống).
8YêuNhỏ nhắn (Hình đứa bé mới sinh).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *