- Nội dung chính:
– Từ vựng: học về một số động từ và danh từ về Nơi ở và Công việc
– Ngữ pháp:
+ Cấu trúc ~たら: Nếu ~ (điều kiện giả định)
+ Cấu trúc ~Vたら: Sau khi ~
+ Cấu trúc ~ても: Cho dù ~
+ Chủ ngữ của mệnh đề phụ
– Hán tự: học các Hán tự liên quan đến Tính từ.
- Mục tiêu bài học:
– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng
– Biết rõ về ý nghĩa và cách chia của các cấu trúc ~たら, ~ても
– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.
I. TỪ VỰNG
Hiragana | Hán tự | Nghĩa | Cách đọc (Romaji) |
かんがえます | 考えます | Nghĩ, suy nghĩ | Kangae masu |
つきます | 着きます | Đến | Tsuki masu |
とります [としを~] | 取ります [年を~] | Thêm (tuổi) | Tori masu [Toshi wo ~] |
たります | 足ります | Đủ | Tari masu |
いなか | 田舎 | Quê, nông thôn | Inaka |
チャンス | Cơ hội | Chansu | |
おく | 億 | Một trăm triệu | Oku |
もし[~たら] | Nếu (~ thì) | Moshi [~ tara] | |
いみ | 意味 | Nghĩa, ý nghĩa | Imi |
てんきん | 転勤 | Việc chuyển nơi làm việc | Tenkin |
こと | Việc, chuyện | Koto | |
ひま | 暇 | Thời gian rảnh | Hima |
[いろいろ]おせわになりました | [いろいろ]お世話になりました | Anh/ chị đã giúp đỡ tôi (nhiều) | [Iro iro] o sewa ni narimashita |
がんばります | 頑張ります | Cố gắng | Gambari masu |
どうぞおげんきで | どうぞお元気で | Chúc anh/ chị mạnh khỏe | Douzo o genki de |
II. NGỮ PHÁP
1.Cấu trúc ~たら: Nếu ~
・Giải thích: Đây là điều kiện giả định. Thường hay đi cùng với もし. Chia tất cả về quá khứ Vた + ら
・Ý nghĩa: ~たら: Nếu ~
・Cấu trúc: もし ~ Aいかったら、~
Naだったら、~
Nだったら、~
Vたら、~
Vないかったら、~
・Ví dụ:
(1) もし お金が たくさんあったら、家を 買いたいです。 (Nếu có nhiều tiền, tôi sẽ mua nhà)
(2) もし 暇だったら、友達と 映画を 見に行きます。 (Nếu rảnh, tôi sẽ đi xem phim với bạn bè)
2.Cấu trúc ~Vたら: Sau khi ~
・Giải thích: V1たら、V2: Nhấn mạnh sau khi V1 hình thành thì V2 chắc chắn sẽ xảy ra.
・Ý nghĩa: ~たら: Sau khi ~
・Cấu trúc: Vた + ら、~
・Ví dụ:
(1) 卒業したら、就職します。 (Sau khi tốt nghiệp, tôi sẽ tìm việc)
(2) 結婚したら、旅行したいです。 (Sau khi kết hôn, tôi muốn đi du lịch)
3.Cấu trúc ~ても: Cho dù ~
・Giải thích: Thường hay đi cùng với いくら mang ý nhấn mạnh “Cho dù có ~ thế nào đi chăng nữa ~”.
Chia tất cả về thể て + も
・Ý nghĩa: ~ても: Cho dù ~
・Cấu trúc: いくら ~ Aいくても、~
Naでも、~
Nでも、~
Vても、~
Vないくても、~
・Ví dụ:
(1) いくら 大変でも、一生懸命 頑張ります。 (Dù vất vả đến thế nào đi chăng nữa thì vẫn cố gắng hết sức)
(2) 高くても、買いたいです。 (Dù mắc thế nào đi chăng nữa tôi vẫn muốn mua)
4.Chủ ngữ của mệnh đề phụ
・Giải thích: Trong các mệnh đề phụ với ~てから、~とき、~と、~まえに、~たら、~ても… thì chủ ngữ được biểu thị bởi trợ từ が.
・Ví dụ:
(1) 私が 寝る前に、歯を 磨きます。 (Trước khi đi ngủ, tôi đánh răng)
(2) 兄が 病気の とき、会社を 休みます。 (Anh trai khi bị bệnh thì sẽ nghỉ làm)
Tổng kết: Đoạn hội thoại sử dụng cấu trúc Nếu (~たら), Sau khi (~たら) và Cho dù (~ても).
III. HÁN TỰ
Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.
STT | Hán tự | Âm đọc | Âm Hán | Nghĩa |
1 | 新 | 訓: あたら – しい 音: シン | Tân | Mới |
2 | 古 | 訓: ふる – い 音: コ | Cổ | Cũ |
3 | 長 | 訓: なが – い 音: チョウ | Trường | Dài |
4 | 安 | 訓: やす – い 音: アン | An | An toàn |
5 | 多 | 訓: おお – い 音: タ | Đa | Nhiều |
6 | 少 | 訓: すく – ない、すこ – し 音: ショウ | Thiểu | Ít |
7 | 元 | 訓: もと 音: ゲン、ガン | Nguyên | Nguyên thủy, Nguồn gốc |
8 | 気 | 訓: 音: キ | Khí | Không khí |
Bài viết liên quan: