- Nội dung chính:
– Từ vựng: học một số động từ và danh từ liên quan đến Trang phục.
– Ngữ pháp:
+ Danh từ, tính từ, động từ bổ nghĩa cho danh từ
+ Mệnh đề bổ nghĩa cho Danh từ
+ Câu có mệnh đề bổ nghĩa làm chủ ngữ
+ Câu có Mệnh đề bổ nghĩa làm chủ ngữ và vị ngữ
+ Cấu trúc ~Vましょうか: Chúng ta hãy V ~
– Hán tự: học các Hán tự liên quan đến Động từ (Phần 2).
- Mục tiêu bài học:
– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng
– Biết rõ về cách chia và sử dụng Mệnh đề bổ nghĩa
– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.
I. TỪ VỰNG
Hiragana | Hán tự | Nghĩa | Cách đọc (Romaji) |
きます | 着ます | Mặc (áo sơ mi, …) | Ki masu |
はきます | Đi, mang, mặc (giày dép, quần âu…) | Haki masu | |
かぶります | Đội (mũ, …) | Kaburi masu | |
かけます [めがねを~] | Đeo (kính) | Kake masu [Megane wo ~] | |
します | Đeo (cà vạt) | Shi masu | |
うまれます | 生まれます | Sinh ra | Umare masu |
わたしたち | Chúng tôi, chúng ta | Watashi tachi | |
コート | Áo khóac | Ko – to | |
セーター | Áo len | Se – ta – | |
スーツ | Com-lê | Su – tsu | |
ぼうし | 帽子 | Mũ | Bou shi |
めがね | 眼鏡 | Kính | Megane |
ケーキ | Bánh ngọt | Ke – ki | |
[お]べんとう | [お]弁当 | Cơm hộp | [O] bentou |
ロボット | Rô-bốt | Robotto | |
ユーモア | Sự hài hước | Yu – moa | |
つごう | 都合 | (Sự) thích hợp, sự thuận tiện | Tsu gou |
よく | Thường, hay | Yoku | |
おめでとう[ございます] | Chúc mừng | Omedetou gozaimasu | |
おさがしですか。 | お探しですか。 | Anh/ chị tìm ~ à? | O sagashi desu ka |
では | Thế/ Vậy (nhé) | De wa | |
やちん | 家賃 | Tiền thuê nhà | Ya chin |
ダイニングキッチン | Bếp kèm phòng ăn | Dainingu kicchen | |
わや | 和屋 | Phòng kiểu Nhật | Wa ya |
おしいれ | 押し入れ | Chỗ để chăn gối trong một căn phòng kiểu Nhật | Oshi ire |
ふとん | 布団 | Chăn, đệm | futon |
II. NGỮ PHÁP:
Mệnh đề định ngữ (mệnh đề bổ nghĩa) hay còn gọi là mệnh đề quan hệ là phần có vai trò bổ sung ý nghĩa thêm cho câu để làm rõ hoặc nổi bật ý tưởng câu văn.
Cấu trúc: ~ Nが ~ V普通形 N
Ví dụ:
➀ 私が 買った 本 (Quyển sách mà tôi đã mua)
➁ 図書館で 会った人は アンさんです。(Người mà tôi đã gặp ở thư viện là bạn An)
Trong tiếng Nhật, mệnh đề định ngữ có nhiều dạng khác nhau, vị trí của các mệnh đề bổ nghĩa thay đổi ứng với các danh từ đi sau nó.
1.Danh từ, động từ, tính từ bổ nghĩa cho Danh từ
・Cấu trúc:
1.1. Danh từ bổ nghĩa cho danh từ: N1 の N2
Ví dụ: わたしの かばん。 (Cái cặp của tôi)
1.2. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ: Aい+N OR Aな+N
Ví dụ:
おいしい たべもの (Món ăn ngon)
きれいな かばん (Cái cặp đẹp)
1.3. Động từ bổ nghĩa cho danh từ: V普通形+N
Ví dụ:
買う ほん (Sách sẽ mua)
買った ほん (Sách đã mua)
2.Mệnh đề bổ nghĩa cho Danh từ
・Cấu trúc: ~ Nが ~ V普通形 N
・Ví dụ:
(1) 私が 買った 本 (Quyển sách mà tôi đã mua)
3.Câu có Mệnh đề bổ nghĩa làm chủ ngữ
・Cấu trúc: ~N1が~V普通形 N2は ~。
・Ví dụ:
(1) 私が 昨日 買った本は 英語の本 です。(Quyển sách mà tôi đã mua ngày hôm qua là sách Tiếng Anh)
(2) リンさんが 送ったメールは ぜんぶ読みました。 (Mail mà Linh đã gửi thì tôi đã đọc hết)
4.Câu có Mệnh đề bổ nghĩa làm vị ngữ
・Cấu trúc: は N1が~V普通形 N2です。
N2が Aです。
N2を Vます。
N2が Vます。
・Ví dụ:
(1) これは 私が 昨日 本屋で 買った 本です。(Đây là quyển sách mà tôi đã mua tại hiệu sách ngày hôm qua)
(2) 母は 私が 昨日 本屋で 買った 本を読んでいます。(Mẹ tôi đang đọc quyển sách mà tôi đã mua tại hiệu sách ngày hôm qua)
5.Câu có Mệnh đề bổ nghĩa làm chủ ngữ và vị ngữ
・Cấu trúc: ~N1が~V普通形 N2は~ N3が~V普通形 N4
・Ví dụ:
(1) 母が 読んでいる本は 私が 昨日 本屋で 買った本です。(Quyển sách mà mẹ tôi đang đọc là quyển sách tôi đã mua tại hiệu sách ngày hôm qua)
(2)私が 着るスカートは 母から 今年の誕生日に もらったスカートです。 (Cái váy mà tôi mặc là cái váy toi đã nhận từ mẹ vào ngày sinh nhật)
6.Cấu trúc ~Vましょうか: chúng ta hãy V ~
・Giải thích: Dùng khi người nói đề nghị làm việc gì đó cho người nghe. Hoặc đề nghị cả người nói và người nghe cùng làm một việc gì đó.
・Ý nghĩa: ~Vましょうか: chúng ta hãy V ~
・Cấu trúc: ~ Vます => ~ Vましょうか
・Ví dụ:
(1) 部屋を 掃除しましょうか。 (Chúng ta hãy dọn dẹp phòng)
(2) スーパーへ 行きましょうか。 (Chúng ta hãy cùng đi siêu thị)
7.Bài tập mệnh đề bổ ngữ :
Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Nhật
1. Đây là ngôi nhà bố tôi đã mua.
2. Tôi thích người đang ngồi đằng kia.
3. Ngôi nhà bà tôi đang ở thì cũ.
4. Tôi đã mua ngôi nhà mà anh Satou ở.
5. Có con chó trong ngôi nhà anh Satou đang ở.
6. Kia là cái bánh kem bạn gái tôi đã làm.
7. Tôi thích cái đồng hồ mẹ tôi đã tặng vào sinh nhật năm ngoái.
8. Bộ phim hôm qua tôi đã xem cùng gia đình rất thú vị.
9. Tôi muốn uống nước mua ở siêu thị.
10. Người đeo kính và đang đọc báo ở đằng kia là ai vậy?… Là trưởng phòng mới của công ty chúng ta đấy.
Đáp án:
1.これは 父が 買った家です。
2.あそこに座っている人が 好きです。
3.祖母が住んでいる家が 古いです。
4.佐藤さんが住んでいた家を 買いました。
5.佐藤さんが住んでいる家に 犬が います。
6.あれは 彼女が作ったケーキです。
7.去年の誕生日に母がくれた時計が 好きです。
8.昨日家族と見た映画が とても おもしろいです。
9.スーパーで買った水を 飲みたいです。
10.めがねをかけて新聞を読んでいる人は だれですか。…当社の新しい部長ですよ。
Bài 2: Sắp xếp các cụm từ sau theo thứ tự phù hợp
1. 私/買った/スーパー/これ/が/は/で/です/やさい
2. 読んだ/は/昨日/本/です/が/私/おもしろい
3. おいしい/母/作った/は/です/りょうり/が
4. 欲しい/家/です/大きい/が
5. 私/が/です/ここ/住んでいる/は/部屋
6. 電話/家族/が/を/時間/かける/に/ありません
7. コンビニ/ラメん/で/買った/好きです/が
8. くろい/お母さん/バッグ/が/くれた/が/好きです
9. 立って/は/やさしくて/あそこ/です/いる/に/人/かっこいい
10. 晩ご飯/私/やくそく/は/と/食べる/を/が/ともだち/ありません
Đáp án:
1. これは私がスーパーで買ったやさいです。
2. 昨日私が読んだ本はおもしろいです。
3. 母が作ったりょうりはおいしいです。
4. 大きい家が欲しいです。
5. ここは私が住んでいる部屋です。
6. 家族に電話をかける時間がありません。
7. コンビニで買ったラメんが好きです。
8. お母さんがくれたくろいバッグが好きです。
9. あそこに立っている人はやさしくてかっこいいです。
10. 私はともだちと晩ご飯を食べるやくそくがありません。
Bài 3: Chọn đáp án phù hợp tại vị trí dấu ★
1. 私は___ _(*)__ ___ ___が好きです。(2)
A.書いた B.ナムさん C.本 D.が
2. めがね___ ___ _(*)__ ___は Lanさんです。(3)
A.かけて B.を C.人 D.いる
3. 母が_(*)__ ___ ___ ___です。(1)
A.りょうり B.作った C.食べたい D.を
4. これは___ _(*)__ ___ ___です。(2)
A.とった B.妹 C.写真 D.が
5. ___ ___ ___ __(*)_があります。(4)
A.ようじ B.へ C.行く D.銀行
Đáp án:
1.D →私はナムさんが書いた本が好きです。
2.D →めがねをかけている人はLanさんです
3.B →母が作ったりょうりを食べたいです
4.D →これは妹がとった写真です
5.A →銀行へ行くようじがあります
III. HÁN TỰ
Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.
STT | Hán tự | Âm đọc | Âm Hán | Nghĩa |
1 | 言 | 訓: い – う、こと 音: ゲン、ゴン | Ngôn | Nói |
2 | 書 | 訓: か – く 音: ショ | Thư | Sách Viết, ghi chép |
3 | 読 | 訓: よ – む 音: ドク | Độc | Đọc |
4 | 話 | 訓: はな – す、はなし 音: ワ | Thoại | Lời nói |
5 | 食 | 訓: た – べる 音: ショク | Thực | Ăn |
6 | 飲 | 訓: の – む 音: イン | Ẩm | Uống |
7 | 買 | 訓: か-う 音: バイ | Mãi | Mua |
Bài viết liên quan: