Chương trình N5: Bài 17: Thể -ない và các mẫu câu V-ないでください・V-なくてもいいです・V-なければなりません

  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Học một số Động từ và Danh từ liên quan đến các hoạt động trong đời sống

– Ngữ pháp:

            + Cách chia động từ ở thể ない: thể ngắn của câu phủ định ません

            + Cấu trúc ~Vないでください: Xin đừng làm V

            + Cấu trúc ~Vなくてもいいです: Không làm V cũng được

            + Cấu trúc ~Vなければなりません: phải làm V

            + Dùng までにchỉ hạn định thời gian

            + Đổi Tân ngữ thành Chủ ngữ trong câu văn

– Hán tự: học các Hán tự liên quan đến Trường học (Phần 2).

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Biết rõ về thể ない, cấu trúc ~Vないでください, ~Vなくてもいいです và ~Vなければなりません.

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

HiraganaHán tựNghĩaCách đọc (Romaji)
おぼえます覚えますNhớOboe masu
わすれます忘れますQuênWasure masu
なくします亡くしますMất, đánh mấtNakushi masu
はらいます払いますTrả tiềnHarai masu
かえします返しますTrả lạiKaeshi masu
でかけます出かけますRa ngoàiDekake masu
ぬぎます脱ぎますCởi (quần áo, giày dép)Nugi masu
もっていきます持って行きますMang đi, mang theoMotte ikimasu
もってきます持って来ますMang đếnMotte kimasu
しんぱいします心配しますLo lắngShimpai shimasu
ざんぎょうします残業しますLàm thêm, tăng caZangyou shimasu
しゅっちょうします出張しますĐi công tácShucchou shimasu
のみます [くすりを~]飲みます [薬を~]Uống (thuốc)Nomi masu [Kusuri wo ~]
はいります [おふろに~]入ります [お風呂に~]Tắm bồn (vào bồn tắm)Hairi masu [O furo ni ~]
たいせつ[な]大切[な]Quan trọng, quý giáTaisetsu [na]
だいじょうぶ[な]大丈夫[な]Không sao, không có vấn đề gìDaijoubu [na]
あぶない危ないNguy hiểmAbunai
きんえん禁煙Cấm hút thuốcKin en
[けんこう]ほけんしょう[健康]保険証Thẻ bảo hiểm (y tế)[Kenkou] hokeshou
ねつSốtNetsu
びょうき病気ốm, bệnhByouki
くすりThuốcKusuri
[お]ふろ[お]風呂Bồn tắm[O] furo
うわぎ上着Áo khoácUwagi
したぎ下着Quần áo lótShitagi
2、3にち2、3日2, 3 ngày, vài ngày2, 3 nichi
2、3~ Vài ~ (“~” là hậu tố đếm)2, 3 ~
~までに Trước ~ (chỉ thời hạn)~ made ni
ですから Vì vậy, vì thế, do đóDesu kara
どうしましたか。 Có vấn đề gì? Anh chị bị làm sao?Dou shimashitaka
のど Cổ, họngNodo
[~が]いたいです。[~が]痛いですTôi bị đau ~[~ ga] itai desu
かぜ Cảm cúmKaze
それから Sau đóSore kara
おだいじにお大事にAnh/ chị giữ gìn sức khỏe. (dùng khi nói với người bị bệnh)O daiji ni


II. NGỮ PHÁP

1.Cách chia động từ ở thể ない

Ý nghĩa: Là cách nói ngắn của thể phủ định

Cấu trúc:

Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3
  V cột「い」ます   =>   V「あ」ない
※ V    い   =>             わ
Vます =>     Vないします =>     しない
きます =>     こない(来ない)
VD: あそびます → あそばない
  いそぎます → あそがない
  いきます → いかない
  すいます → すわない
  あります → ない
VD: たべます → たべない
  あけます → あけない
  あびます → あびない
VD: べんきょうします
→ べんきょうしない

2.Cấu trúc ~ Vないでください: Xin đừng ~

Giải thích:  Dùng để yêu cầu người khác đừng thực hiện một việc gì đó.

  ~ Vないでください là cách yêu cầu nhẹ nhàng hơn ~ Vてはいけません。

Ý nghĩa:  Vないでください: xin đừng ~

Cấu trúc:             ~は Nを   Vないでください

Ví dụ:

(1) たばこを すわないでください。 (Xin đừng hút thuốc)

(2) A: しおを いれましょうか。 (Có bỏ muối vào không nhỉ?)

 B: いいえ、いれないでください。 (Không, đừng bỏ muối)

3.Cấu trúc Vなくてもいいです: Không ~ cũng được

Ý nghĩa:   Vなくてもいいです: Không làm V cũng được

Cấu trúc:             Vな   =>   Vなくてもいいです

・Ví dụ:

(1) あした いかなくても いいです。 (Ngày mai không đi cũng được)

(2) このしゅくだいを しなくても いいです。 (Bài tập này không làm cũng được)

4.Cấu trúc Vなければなりません: phải ~

Giải thích:  Dùng để yêu cầu đối phương phải thực hiện một hành động nào đó

Ý nghĩa:   Vなければなりません: phải làm V

 Hoặc    Vないといけません: phải làm V

Cấu trúc:             Vな   =>   Vなければなりません

Ví dụ:

(1) いま にほんごを べんきょうしなければなりません。 (Bây giờ tôi phải học tiếng Nhật)

(2) びょうきですから、くすりを のまなければなりません (Vì bị bệnh nên phải uống thuốc)

5.~ までに: trước khi ~

Giải thích:   ~ までに: hạn định để làm một việc gì đó.

Ý nghĩa:     ~ までに: cho đến trước khi ~

Cấu trúc:             A: ~は いつまでに ~。

         B:     Nt/gian  までに    ~。

  • Ví dụ:

(1) A: レポートは いつまでに ださなければなりませんか。 (Báo cáo phải nộp trước thời gian nào?)

 B: もくようびまでに だしてください。 (Hãy nộp trước thứ Năm)

(2) 10じまでに うちへ かえらなければなりません。(Phải về nhà trước 10 giờ)

6.Tân ngữ hóa chủ đề

Ý nghĩa: Khi muốn đưa tân ngữ trực tiếp trong câu “NをV” ra làm chủ đề trình bày thì ta thay trợ từ を bằng trợ từ は và đưa N は ra đầu câu.

Cấu trúc:                NをV       =>    N は V

Ví dụ:

(1) ここに にもつ おかないで ください。 (Xin đừng để hành lý ở đây)

 → にもつ ここに おかないで ください。 (Hành lý xin đừng để ở đây)

(2) やまださんの うちで ばんごはん たべます。 (Tôi ăn tối ở nhà anh Yamada)

 → ばんごはん やまださんのうちで たべます。 (Bữa tối thì ăn ở nhà anh Yamada)

Tổng kết: Đoạn hội thoại sử dụng cấu trúc câu “Xin đừng làm V”, “Không làm V cũng được” và “Phải làm V”.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1訓: おお – きい 音: ダイ、タイĐạiTo
2訓: ちい – さい、こ 音: ショウTiểuNhỏ
3訓: たか – い 音: コウCaoCao
4訓: とも 音: ユウHữuBạn
5訓: い – れる、はい – る 音: ニュウNhậpVào
6訓: で – る、だ – す 音: シュツ、(シュッ-)XuấtRa
7訓: 音: モンMônCửa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *