Chương trình N4: Bài 24: Kính ngữ trong tiếng Nhật (Phần 1: Tôn kính ngữ)

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Học về một số động từ, danh từ, câu hội thoại và kính ngữ dùng trong Công việc và Đời sống.

– Ngữ pháp:

Giới thiệu về Kính ngữ(敬語(けいご)

Tôn kính ngữ(尊敬語(そんけいご)

Tôn kính ngữ của Vてください

~ますtrong cách nói lịch sự

– Hán tự: học các Hán tự về chủ đề Du lịch.

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng.

– Biết rõ về ý nghĩa và cách sử dụng Tôn kính ngữ.

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

HiraganaHán tựNghĩa
りようします利用しますSử dụng, tận dụng, dùng
つとめます [かいしゃに~]勤めます [会社に~]Làm việc (tại công ty)
かけます [いすに~]掛けます [いすに~]Ngồi (ghế)
すごします過ごしますTiêu tốn thời gian, trải qua
いらっしゃいます Ở, có, đi, đến (tôn kính ngữ của います、()きます、()ます)
めしあがります召し上がりますĂn, uống (tôn kính ngữ của ()べます、()みます)
おっしゃいます Nói (tôn kính ngữ của ()います)
なさいます Làm (tôn kính ngữ của します)
ごらんになりますご覧になれますXem, nhìn (tôn kính ngữ của みます)
ごぞんじですご存じですBiết (tôn kính ngữ của しっていますか)
あいさつ Sự chào hỏi (~をします: chào hỏi)
りょかん旅館Khách sạn kiểu Nhật
バスていバス停Bến xe buýt, điểm lên xuống xe buýt
おくさま奥様Vợ người khác (kính ngữ của おくさん)
~さま~様Ngài ~, ông ~, bà ~ (kính ngữ của ~さん)
たまに Thỉnh thoảng (tần suất nhỏ hơn ときどき)
どなたでも Vị nào cũng (kính ngữ của だれでも)
~といいます Tên là ~
―ねん―ぐみ―年―組Lớp -, năm thứ –
だします [ねつを~]出します [熱を~]Bị (sốt)
よろしく おつたえくださいよろしくお伝えくださいCho tôi gởi lời hỏi thăm
しつれいいたします失礼いたしますXin phép … (kính ngữ của失礼(しつれい)します)
けいれき経歴Lí lịch
いがくぶ医学部Khoa y
めざします目指しますHướng đến, nhắm đến, muốn trở thành
すすみます進みますHọc lên
かいはつします開発しますPhát triển
マウス Chuột
ヒト Người
じゅしょうします受賞しますNhận giải thưởng
こうえんかい講演会Buổi nói chuyện
ノーベルしょう Giải Nobel

II. NGỮ PHÁP

1.Giới thiệu về Kính ngữ (敬語(けいご)

Giải thích:  Kính ngữ (敬語(けいご)) được chia làm 3 loại:

Tôn kính ngữ (尊敬語(そんけいご)): Thể hiện sự tôn trọng đối phương bằng cách dùng Tôn kính ngữ để nói về những sự vật, sự việc liên quan đến đối phương.

Khiêm nhường ngữ (謙譲語(けんじょうご)): Thể hiện sự tôn trọng đối phương bằng cách dùng khiêm nhường ngữ để nói về những việc liên quan đến mình, hạ mình xuống thấp hơn đối phương một bâc.

Lịch sự ngữ (丁寧語(ていねいご)): Giữ mức độ lịch sự, trang trọng.

2.Tôn kính ngữ (尊敬語(そんけいご)

Cấu trúc: Tôn kính ngữ có 3 cách sử dụng:

  • Cách 1: Chia động từ sang Thể Bị Động:
~は N V受身形

VD:

(1) A: 部長(ぶちょう)、この資料(しりょう)は ()まれましたか。 (Trưởng phòng đã đọc tài liệu này chưa?)

 B: ええ、もう ()みました。 (Rồi, tôi đã đọc rồi)

(2) A: 今日(きょう)会議(かいぎ)に ()られますか。 (Ông có tham dự buổi họp ngày hôm nay không?)

 B: はい、()ます。 (Có, tôi có dự)

  • Cách 2: お Vますになります
~は  Vます になります

Chú ý:

  • Không dùng đối với các động từ chỉ có một âm tiết khi chia sang thể ます ví dụ như みます、ねます、でます…
  • Không dùng với các động từ thuộc nhóm III.

VD:

(1) A: 社長(しゃちょう)、この(くるま)は いつ ()になりましたか。 (Giám đốc đã mua xe hơi này khi nào?)

 B: 昨日(きのう) ()いました。 (Tôi đã mua hôm qua)

(2) A: (つか)になりましたか。 (Anh đã mệt chưa?)

 B: ええ、ちょっと (つか)れました。 (Vâng, hơi mệt một chút)

  • Cách 3: Một số động từ đặc biệt
Thể thông thườngTôn kính ngữ
()きます()ますいますいらっしゃいます
()べます()みます()()がります
()ます(らん)になります
()いますおっしゃいます
()っています(ぞん)じです
しますなさいます
くれますくださいます

VD:

(1) A: 山田(やまだ)さんが入院(にゅういん)したのを (ぞん)じですか。 (Bạn có biết việc anh Yamada nhập viện không?)

 B: いいえ、知りませんでした。 (Không, tôi đã không biết)

(2) A: 社長は 昼ご飯を召し上がりましたか。 (Giám đốc đã ăn trưa chưa?)

 B: まだ 食べていません。 (Chưa, tôi chưa ăn)

Giải thích:

+ Cách 3 mang ý lịch sự hơn cách 2, cách 2 mang ý lịch sự hơn cách 1. Vì vậy cách 3 thường được ưu tiên sử dụng, đối với các động từ không chia được theo cách 3 thì chúng ta sẽ ưu tiên chia sang cách 2 rồi đến cách 1.

+ Khi dùng Tôn kính ngữ, chúng ta chú ý là động từ là hành động hoặc trạng thái của người mình cần tôn kính, không phải là hành động của bản thân mình.

+ Ngoài động từ thì một số danh từ, tính từ, phó từ cũng có thể trở thành Tôn kính ngữ theo cách sau:

: thường dùng với các từ thuần Nhật (VD: お(くに)、お名前(なまえ)、お仕事(しごと)、お元気(げんき)、お上手(じょうず)、お(いそが)しい)

: thường dùng với các từ có nguồn gốc từ Trung Quốc (VD: ご家族(かぞく)、ご意見(いけん)、ご旅行(りょこう)、ご熱心(ねっしん)、ご親切(しんせつ)、ご自由(じゆう)に)

3.Tôn kính ngữ của Vてください

Giải thích:  Là tôn kính ngữ của Vてください

Cấu trúc:      Vますください

Ví dụ:

(1)  少々(しょうしょう) ()ください。 (Xin chờ một chút)

(2) このいすに かけください。 (Xin hãy ngồi ở ghế này)

4.~ます trong cách nói lịch sự

Giải thích:  Trong văn nói, đôi khi dùng động từ theo kiểu: Vますまして、Vますので、

Vますのに… thể hiện sự trang trọng, lịch sự hơn trong lời nói.

Cấu trúc:     まして、~

         ますので、~

         ますのに、~

Ví dụ:

(1)  今日(きょう)は 学校(がっこう)を (やす)ませますので先生(せんせい)に よろしく お(つた)えください。 (Hôm nay tôi cho cháu nghỉ học, nhờ chị nói lại với Giáo viên giúp tôi)

(2) (あか)ちゃんが ゆうべ (ねつ)を ()まして今朝(けさ)も まだ ()がらないんです。 (Tối qua đứa bé bị sốt, đến sáng nay nhiệt độ vẫn chưa giảm)

Tổng kết: Đoạn hội thoại sử dụng Tôn kính ngữ.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1訓: 音: ジ、シTựTự do, Tự mình
2訓: 音: ゼン、ネンNhiênThiên nhiên, Tất nhiên
3訓: くさ 音: ソウThảoCỏ
4訓: はら 音: ゲンNguyênNguyên tắc, Nguyên bản
5訓: みずうみ 音: コHồHồ nước
6訓: たに 音: コクCốcThung lũng
7訓: うみ 音: カイHảiBiển
8訓: べ、あた – り 音: ヘンBiênVùng ven, Biên giới

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *