- Thời gian học:
- Nội dung chính:
– Từ vựng: Học về một số động từ, danh từ, câu hội thoại và kính ngữ dùng trong Công việc và Đời sống.
– Ngữ pháp:
Giới thiệu về Kính ngữ(敬語)
Tôn kính ngữ(尊敬語)
Tôn kính ngữ của Vてください
~ますtrong cách nói lịch sự
– Hán tự: học các Hán tự về chủ đề Du lịch.
- Mục tiêu bài học:
– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng.
– Biết rõ về ý nghĩa và cách sử dụng Tôn kính ngữ.
– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.
I. TỪ VỰNG
Hiragana | Hán tự | Nghĩa |
りようします | 利用します | Sử dụng, tận dụng, dùng |
つとめます [かいしゃに~] | 勤めます [会社に~] | Làm việc (tại công ty) |
かけます [いすに~] | 掛けます [いすに~] | Ngồi (ghế) |
すごします | 過ごします | Tiêu tốn thời gian, trải qua |
いらっしゃいます | Ở, có, đi, đến (tôn kính ngữ của います、行きます、来ます) | |
めしあがります | 召し上がります | Ăn, uống (tôn kính ngữ của 食べます、飲みます) |
おっしゃいます | Nói (tôn kính ngữ của 言います) | |
なさいます | Làm (tôn kính ngữ của します) | |
ごらんになります | ご覧になれます | Xem, nhìn (tôn kính ngữ của みます) |
ごぞんじです | ご存じです | Biết (tôn kính ngữ của しっていますか) |
あいさつ | Sự chào hỏi (~をします: chào hỏi) | |
りょかん | 旅館 | Khách sạn kiểu Nhật |
バスてい | バス停 | Bến xe buýt, điểm lên xuống xe buýt |
おくさま | 奥様 | Vợ người khác (kính ngữ của おくさん) |
~さま | ~様 | Ngài ~, ông ~, bà ~ (kính ngữ của ~さん) |
たまに | Thỉnh thoảng (tần suất nhỏ hơn ときどき) | |
どなたでも | Vị nào cũng (kính ngữ của だれでも) | |
~といいます | Tên là ~ | |
―ねん―ぐみ | ―年―組 | Lớp -, năm thứ – |
だします [ねつを~] | 出します [熱を~] | Bị (sốt) |
よろしく おつたえください | よろしくお伝えください | Cho tôi gởi lời hỏi thăm |
しつれいいたします | 失礼いたします | Xin phép … (kính ngữ của失礼します) |
けいれき | 経歴 | Lí lịch |
いがくぶ | 医学部 | Khoa y |
めざします | 目指します | Hướng đến, nhắm đến, muốn trở thành |
すすみます | 進みます | Học lên |
かいはつします | 開発します | Phát triển |
マウス | Chuột | |
ヒト | Người | |
じゅしょうします | 受賞します | Nhận giải thưởng |
こうえんかい | 講演会 | Buổi nói chuyện |
ノーベルしょう | Giải Nobel |
II. NGỮ PHÁP
1.Giới thiệu về Kính ngữ (敬語)
・Giải thích: Kính ngữ (敬語) được chia làm 3 loại:
Tôn kính ngữ (尊敬語): Thể hiện sự tôn trọng đối phương bằng cách dùng Tôn kính ngữ để nói về những sự vật, sự việc liên quan đến đối phương.
Khiêm nhường ngữ (謙譲語): Thể hiện sự tôn trọng đối phương bằng cách dùng khiêm nhường ngữ để nói về những việc liên quan đến mình, hạ mình xuống thấp hơn đối phương một bâc.
Lịch sự ngữ (丁寧語): Giữ mức độ lịch sự, trang trọng.
2.Tôn kính ngữ (尊敬語)
・Cấu trúc: Tôn kính ngữ có 3 cách sử dụng:
- Cách 1: Chia động từ sang Thể Bị Động:
~は Nを V受身形 |
VD:
(1) A: 部長、この資料は 読まれましたか。 (Trưởng phòng đã đọc tài liệu này chưa?)
B: ええ、もう 読みました。 (Rồi, tôi đã đọc rồi)
(2) A: 今日の会議に 出られますか。 (Ông có tham dự buổi họp ngày hôm nay không?)
B: はい、出ます。 (Có, tôi có dự)
- Cách 2: お V
ますになります
~は お V |
Chú ý:
- Không dùng đối với các động từ chỉ có một âm tiết khi chia sang thể ます ví dụ như みます、ねます、でます…
- Không dùng với các động từ thuộc nhóm III.
VD:
(1) A: 社長、この車は いつ お買いになりましたか。 (Giám đốc đã mua xe hơi này khi nào?)
B: 昨日 買いました。 (Tôi đã mua hôm qua)
(2) A: お疲れになりましたか。 (Anh đã mệt chưa?)
B: ええ、ちょっと 疲れました。 (Vâng, hơi mệt một chút)
- Cách 3: Một số động từ đặc biệt
Thể thông thường | Tôn kính ngữ |
行きます /来ます/ います | いらっしゃいます |
食べます /飲みます | 召し上がります |
見ます | ご覧になります |
言います | おっしゃいます |
知っています | ご存じです |
します | なさいます |
くれます | くださいます |
VD:
(1) A: 山田さんが入院したのを ご存じですか。 (Bạn có biết việc anh Yamada nhập viện không?)
B: いいえ、知りませんでした。 (Không, tôi đã không biết)
(2) A: 社長は 昼ご飯を召し上がりましたか。 (Giám đốc đã ăn trưa chưa?)
B: まだ 食べていません。 (Chưa, tôi chưa ăn)
Giải thích:
+ Cách 3 mang ý lịch sự hơn cách 2, cách 2 mang ý lịch sự hơn cách 1. Vì vậy cách 3 thường được ưu tiên sử dụng, đối với các động từ không chia được theo cách 3 thì chúng ta sẽ ưu tiên chia sang cách 2 rồi đến cách 1.
+ Khi dùng Tôn kính ngữ, chúng ta chú ý là động từ là hành động hoặc trạng thái của người mình cần tôn kính, không phải là hành động của bản thân mình.
+ Ngoài động từ thì một số danh từ, tính từ, phó từ cũng có thể trở thành Tôn kính ngữ theo cách sau:
お : thường dùng với các từ thuần Nhật (VD: お国、お名前、お仕事、お元気、お上手、お忙しい)
ご : thường dùng với các từ có nguồn gốc từ Trung Quốc (VD: ご家族、ご意見、ご旅行、ご熱心、ご親切、ご自由に)
3.Tôn kính ngữ của Vてください
・Giải thích: Là tôn kính ngữ của Vてください
・Cấu trúc: お Vますください
・Ví dụ:
(1) 少々 お待ちください。 (Xin chờ một chút)
(2) このいすに おかけください。 (Xin hãy ngồi ở ghế này)
4.~ます trong cách nói lịch sự
・Giải thích: Trong văn nói, đôi khi dùng động từ theo kiểu: Vますまして、Vますので、
Vますのに… thể hiện sự trang trọng, lịch sự hơn trong lời nói.
・Cấu trúc: ~まして、~
~ますので、~
~ますのに、~
・Ví dụ:
(1) 今日は 学校を 休ませますので、先生に よろしく お伝えください。 (Hôm nay tôi cho cháu nghỉ học, nhờ chị nói lại với Giáo viên giúp tôi)
(2) 赤ちゃんが ゆうべ 熱を 出しまして、今朝も まだ 下がらないんです。 (Tối qua đứa bé bị sốt, đến sáng nay nhiệt độ vẫn chưa giảm)
Tổng kết: Đoạn hội thoại sử dụng Tôn kính ngữ.
III. HÁN TỰ
Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.
STT | Hán tự | Âm đọc | Âm Hán | Nghĩa |
1 | 自 | 訓: 音: ジ、シ | Tự | Tự do, Tự mình |
2 | 然 | 訓: 音: ゼン、ネン | Nhiên | Thiên nhiên, Tất nhiên |
3 | 草 | 訓: くさ 音: ソウ | Thảo | Cỏ |
4 | 原 | 訓: はら 音: ゲン | Nguyên | Nguyên tắc, Nguyên bản |
5 | 湖 | 訓: みずうみ 音: コ | Hồ | Hồ nước |
6 | 谷 | 訓: たに 音: コク | Cốc | Thung lũng |
7 | 海 | 訓: うみ 音: カイ | Hải | Biển |
8 | 辺 | 訓: べ、あた – り 音: ヘン | Biên | Vùng ven, Biên giới |
Bài viết liên quan: