- Thời gian học:
- Nội dung chính:
– Từ vựng: Học về một số động từ và danh từ liên quan đến Học tập và Đời sống.
– Ngữ pháp:
Cấu trúc ~場合: Khi/ Trong trường hợp ~
Cấu trúc ~のに: Thế mà/ Vậy mà ~
– Hán tự: học các Hán tự về chủ đề Học tập.
- Mục tiêu bài học:
– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng
– Biết rõ về ý nghĩa và cách sử dụng của các cấu trúc ngữ pháp.
– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.
I. TỪ VỰNG
Hiragana | Hán tự | Nghĩa |
しんじます | 信じます | Tin, tin tưởng |
キャンセルします | Hủy bỏ, hủy | |
しらせます | 知らせます | Thông báo, báo |
ほしょうしょ | 保証書 | Giấy bảo hành |
りょうしゅうしょ | 領収書 | Hóa đơn |
キャンプ | Trại, trại dã ngoại | |
ちゅうし | 中止 | Dừng, đình chỉ |
てん | 点 | Điểm |
うめ | 梅 | Hoa mơ |
きゅうに | 急に | Gấp |
むりに | 無理に | Ép buộc, không hợp lý |
たのしみにしています | 楽しみにしています | Mong đợi, lấy làm vui |
いじょうです | 以上です | Xin hết |
かかりいん | 係員 | Nhân viên |
コース | Đường chạy (ma-ra-tông) | |
スタート | Xuất phát | |
―い | ―位 | Thứ -, vị trí thứ -, giải – |
ゆうしょうします | 優勝します | Vô địch, chiến thắng, đạt giải nhất |
なやみ | 悩み | (điều/ sự) lo nghĩ, trăn trở, phiền muộn |
めざまし[とけい] | 目覚まし[時計] | Đồng hồ báo thức |
めがさめます | 目が覚めます | Tỉnh giấc |
だいがくせい | 大学生 | Sinh viên đại học |
かいとう | 回答 | Câu trả lời, đáp án, lời giải |
セットします | Cài, đặt | |
それでも | Tuy thế, mặc dù thế |
II. NGỮ PHÁP
1.Cấu trúc ~場合: Khi/ Trường hợp ~
・Giải thích: Giả định một tình huống nào đó, phần đi sau là cách xử lý hay kết quả xảy ra. Vì 場合 là danh từ nên cách kết hợp tương tự bổ nghĩa cho danh từ.
・Ý nghĩa: ~場合: Khi/ Trường hợp ~
・Cấu trúc: ~ Aい/Aナ/Nの/ Vる・Vた・Vない 場合、~。
・Ví dụ:
(1) 火事や 地震の場合は エレベーターを 使わないでください。 (Khi có hỏa hoạn hoặc động đất thì không dùng thang máy)
(2) A: 交通事故にあった場合は どうしますか。 (Trong trường hợp gặp tai nạn giao thông thì phải làm sao?)
B: すぐ 警察に 連絡してください。 (Hãy liên lạc với cảnh sát ngay lập tức)
2.Cấu trúc ~のに: Thế mà, vậy mà ~
・Giải thích: Bày tỏ sự bất mãn với kết quả ngoài sự mong muốn hoặc sự việc trái với kết quả được dự đoán. Thường thể hiện tâm trạng bất ngờ, hay tâm trạng không bằng long của người nói.
・Ý nghĩa: ~のに: Thế mà, vậy mà ~
・Cấu trúc: ~ 普通形 のに、~。
(*Aナ・Nだ→な)
・Ví dụ:
(1) 一生懸命 勉強していたのに、不合格してしまいました。 (Đã cố gắng học hết sức vậy mà thi trượt mất rồi)
(2) 猫なのに ねずみが 怖いです。 (Là mèo vậy mà sợ chuột)
*Chú ý:
- Sự khác nhau giữa のに và が:
Nếu thay のにtrong 2 ví dụ dưới đây thì không thể hiện được tâm trạng bất ngờ hay không bằng lòng.
VD1: 約束を しましたが、彼女が 来ませんでした。 (Dù đã hẹn nhưng mà bạn gái đã không tới)
VD2: 今日は 日曜日ですが、働かなければなりません。 (Hôm nay là Chủ nhật nhưng mà vẫn phải làm việc)
- Sự khác nhau giữa のに và ても:
のに là cách nói biểu thị tâm trạng của người nói về việc đã xảy ra, và nó không thể biểu thị kết quả ngược lại mang tính giả định như ても.
VD:
明日 雨が 降っても、サッカーをします。O (Ngày mai dù có mưa thì vẫn chơi bóng đá)
明日 雨が 降るのに、サッカーをします。X (Ngày mai mưa vậy mà vẫn chơi bóng đá)
Tổng kết: Đoạn hội thoại sử dụng cấu trúc ~場合、~のに.
III. HÁN TỰ
Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.
STT | Hán tự | Âm đọc | Âm Hán | Nghĩa |
1 | 勉 | 訓: 音: ベン | Miễn | Siêng năng, Cố gắng |
2 | 漢 | 訓: 音: カン | Hán | Chữ Hán |
3 | 宿 | 訓: やど 音: シュク | Túc | Chỗ trọ, Chỗ tạm trú |
4 | 題 | 訓: 音: ダイ | Đề | Vấn đề, Chủ đề |
5 | 質 | 訓: 音: シツ | Chất | Chất lượng, Thể chất |
6 | 問 | 訓: と – う、と – い 音: モン | Vấn | Vấn đề, Nghi vấn |
7 | 教 | 訓: おし – える、おそ – わる 音: キョウ | Giáo | Chỉ giáo, Dạy dỗ |
8 | 室 | 訓: 音: シツ | Thất | Gian phòng |
Bài viết liên quan: