Chương trình N4: Bài 17: Cách diễn đạt mục đích ~ために・~のに

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Học về một số động từ và danh từ liên quan đến Đời sống và Công việc.

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~ために: để, vì, nhằm mục đích ~

Cấu trúc ~のに: để ~

Dùng は・も để nhấn mạnh số lượng

Cấu trúc ~によって: do bởi ~

– Hán tự: học các Hán tự về chủ đề Bốn mùa.

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng.

– Biết rõ về ý nghĩa, cách sử dụng và cách chia động từ trong các cấu trúc ngữ pháp.

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

HiraganaHán tựNghĩa
つつみます包みますBọc, gói
わかします沸かしますĐun sôi
まぜます混ぜますTrộn, khuấy
けいさんします計算しますTính toán, làm tính
ならびます並びますXếp hàng
じょうぶ[な]丈夫[な]Chắc, bền
アパート Phòng trọ
べんごし弁護牛Luật sư
おんがくか音楽家Nhạc sĩ
こどもたち子供たちTrẻ em, trẻ con, bọn trẻ
しぜん自然Tự nhiên, thiên nhiên
きょういく教育Giáo dục, việc học hành
ぶんか文化Văn hóa
しゃかい社会Xã hội
せいじ政治Chính trị
ほうりつ法律Pháp luật
せんそう戦争Chiến tranh
へいわ平和Hòa bình
もくてき目的Mục đích
ろんぶん論文Luận văn, bài báo học thuật
たのしみ楽しみNiềm vui
ミキサー Máy trộn (mixer)
やかん Cái ấm nước
ふた Cái nắp
せんぬき栓抜きCái mở nắp chai
かんきり缶切りCái mở đồ hộp
かんづめ缶詰Đồ hộp
のしぶくろのし袋Phong bì bỏ tiền mừng, bao lì xì
ふろしき Tấm vải để gói đồ
そろばん Bàn tính
たいおんけい体温計Máy đo nhiệt độ cơ thể
ざいりょう材料Nguyên liệu
ある~ Có ~, một ~
いっしょうけんめい一生懸命Hết sức, chăm chỉ
なぜ Tại sao
どのくらい Bao nhiêu
こくれん国連Liên hợp quốc
でます[ボーナスが~]出ます[ボーナスが~]Có (thưởng)
はんぶん半分Một nửa
ローン Khoản vay trả góp, tiền vay góp
カップめん Mì ly, mì ăn liền đựng trong cốc
せかいはつ世界初Đầu tiên trên thế giới
~によって Bởi ~
どんぶり Cái bát, cái tô
めん Mì sợi
ひろめます広めますNhân rộng, mở rộng
しじょうちょうさ市場調査Điều tra thị trường
わります割りますBẻ ra, chia ra
そそぎます注ぎますĐổ vào, rót vào

II. NGỮ PHÁP

1.Cấu trúc ~ために: để, vì, nhằm mục đích ~

Giải thích:  Dùng để chỉ mục đích. Trường hợp Nのために còn dùng với ý nghĩa “vì/ cho lợi ích của N”

Ý nghĩa: ~ために: để, vì ~

Cấu trúc:      ~ Vる/Nの ために、~。

Ví dụ:

(1)  旅行(りょこう)ために貯金(ちょきん)しています。 (Tôi đang tiết kiệm tiền để đi du lịch)

(2) 家族(かぞく)ために一生懸命(いっしょうけんめい) (はたら)きます。 (Tôi cố gắng làm việc hết sức vì gia đình)

2.Cấu trúc ~のに: để ~

Giải thích:  Thường được dùng để nói về cách sử dụng, công dụng, mục đích sử dụng.

Ý nghĩa: ~のに: để ~

Cấu trúc:               Vるのに ~。     
            N ~。

Ví dụ:

(1) これは お湯を()かすのに 使います。 (Cái này dùng để đun nước sôi)

(2) このシャツは お祝い ちょうど いいと思います。 (Tôi nghĩ cáo áo này phù hợp để làm quà tặng)

3.Dùng は・も để nhấn mạnh số lượng

・Ý nghĩa:

は: Dùng để biểu thị mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng được

も: Dùng khi người nói cảm nhận con số đó là quá nhiều.

Cấu trúc:              A: ~ Lượng từ  ~

          B: えっ、Lượng từ ~か

Ví dụ:

(1) A: この冷蔵庫(れいぞうこ)を 修理(しゅうり)するのに、一週間(いっしゅうかん) かかります。 (Mất 1 tuần để sửa cái tủ lạnh này.)

 B: 一週間(いっしゅうかん) かかるんですか。 (Mất đến 1 tuần cơ à)

(2) A: 今日(きょう)卒業式(そつぎょうしき)は 学生(がくせい)が5000(にん)います。 (Buổi lễ tốt nghiệp hôm nay có 5000 học sinh)

 B: えっ、5000(にん)いるんですか。 (Hả, có 5000 học sinh lận hả)

4.Cấu trúc ~によって: do bởi ~

Giải thích:  Dùng cho câu bị động biểu đạt các sáng tạo, phát minh

Ý nghĩa: ~によって: ~ do bởi ~

Cấu trúc:               N1は N2によって V受身

Ví dụ:

(1)  飛行機(ひこうき)は ライト(らいと)兄弟(きょうだい)によって 発明(はつめい)されました。 (Máy bay được phát minh bởi anh em ông Wright)

(2) Truyen Kieu は Nguyen Du によって ()かれました。 (Truyện Kiều được viết bởi Nguyễn Du)

Tổng kết: Đoạn hội thoại sử dụng cấu trúc ~ために、~のに、~によって.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1訓: はる 音: シュンXuânMùa xuân
2訓: なつ 音: カHạMùa hè
3訓: あき 音:シュウThuMùa thu
4訓: ふゆ 音: トウĐôngMùa đông
5訓: あ-く、あ-ける、そら、から 音: クウKhôngBầu trời, Rỗng không
6訓: ほし 音: セイTinhNgôi sao
7訓: くも 音: ウンVânMây
8訓: さ-る 音: キョ、コKhứQuá khứ

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *