Chương trình N3: Bài 36: ~恐れがある: sợ rằng, e rằng

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Trạng từ/ Phó từ (15 từ)

Những hán tự có màu xanh này dùng để tham khảo thêm.

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~をきっかけに/にして/として:nhân dịp/ nhân cơ hội

Cấu trúc ~とする:giả dụ

   ~としたら/~とすれば/~とすると:giả sử…/ trong trường hợp (điều kiện giả định)/ nếu (điều kiện xác định)

   ~としても:cho dẫu

Cấu trúc ~(さい)に/(さい)(に)は:khi/ lúc/ nhân (dịp)

Cấu trúc ~(おそ)れがある:sợ rằng/ e rằng

– Hán tự:  政 府 改 否 的 実 欠 専

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Đặt câu được với các ngữ pháp vừa học.

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

STTHiraganaHán tựÂm HánTạm dịchGhi chú
1とても  rất, cực kỳ 
2どんなにどんなに…ても/でも thế nào, bao nhiêu※4
3どうしても如何しても nhất định, dù thế nào cũng, bằng mọi giá 
4まるで丸で Khẳng định: như là, như thể (thường đi với ngữ pháp …ようだ) Phủ định: tuyệt đối, hoàn toàn (không) 
5いったい一体nhất, thểkhông hiểu…, cái (quái) gì, tại sao…không biết 
6べつに別にbiệtkhông có gì (trả lời cho câu cảm ơn) 
7たった  chỉ, mỗi 
8ほんの本の một chút, chỉ, chỉ là※5  
9それで  do đó, bởi vậy; thế thì… 
10そこで  do vậy, do đó※6
11そのうえその上 bên cạnh đó, ngoài ra, hơn thế nữa 
12また  và, nữa 
13または  hoặc 
14それとも  hoặc, hay là※7
15つまり  tóm lại; nói cách khác, có nghĩa là 
※4:dùng cả quá khứ và hiện tại (giống いくら), riêng たとえ: không dùng cho quá khứ
※5: Phân biệtほんの&たった
ほんの: không đếm được (VD: ほんの気持ち chỉ là một chút lòng thành)
たった: đếm được rõ rang
※6:Phân biệt それで&そこで
それで:quan hệ nguyên nhân – kết quả; hặc dùng để tiếp lời (trong văn nói)
そこで:đưa ra giải pháp giả quyết vấn đề
※7:nối 2 vế, 2 câu

II. NGỮ PHÁP

1.~をきっかけに/にして/として 

  • Nghĩa:     nhân dịp/ nhân cơ hội
  • Giải thích: “Nhân cơ hội, nhân dịp một sự việc nào đó”.
  • Cấu trúc:         N + をきっかけに/にして/として

Ví dụ: 彼女は卒業をきっかけに髪を切った。(Cô ấy nhân dịp tốt nghiệp đã cắt tóc.)

2.~とする/~としたら/すれば/すると/としても

(1)~とする

  • Nghĩa:     giả dụ
  • Giải thích: “Giả thử cho là …”, mặc cho hiện thực ra sao đi nữa, trước tiên cứ xây dựng vấn đề trên giả định, tưởng tượng.
  • Cấu trúc:         普通体 + とする

Ví dụ: 今仮に3億円の宝くじがあなたに当たったとします。あなたは、それで何をしますか。

(Bây giờ giả dụ như anh trúng số 300 triệu yên. Anh sẽ làm gì với số tiền đó?)

(2)~としたら/~とすれば/~とすると

  • Nghĩa:     giả sử…/ trong trường hợp (điều kiện giả định)/ nếu (điều kiện xác định)
  • Giải thích:

Điều kiện giả định: Tuy không biết có phải là sự thật hoặc có thể thực hiện được hay không, nhưng “giả sử là thật/ trong trường hợp thực hiện được thì…”. Thường đi với 「かりに/もし」

Điều kiện xác định: Căn cứ trên một hiện trạng hay sự thực nào đó, để có những quyết định, phán đoán ở vế sau. Không đi với 「かりに/もし」

注)『(だ)とすると (nếu thế thì)』 có thể được sử dụng như một liên từ dùng để tiếp nhận những điều ở vế trước hoặc lời nói của đối tượng, “nếu gặp phải tình trạng như thế hay thực tế như thế thì…”

例:    A:今年の2月の平均気温は平年より数度も高いそうです。(Nghe đâu nhiệt độ trung bình tháng 2 năm nay cao hơn mọi năm những mấy độ ấy.)

            B:とすると、桜の開花も早くなるでしょうね。(Nếu thế thì, chắc hoa anh đào sẽ nở sớm hơn mọi năm nhỉ.)

  • Cấu trúc:         普通体 + としたら/~とすれば/~とすると

Ví dụ:

もし、今後も雨が降らないとすると、水不足になるのは()けられないだろう。

(Giả sử từ giờ trở đi mà không mưa thì không thể tránh được tình trạng thiếu nước.)

(3)~としても

  • Nghĩa:     cho dẫu
  • Giải thích: “Cho dẫu X có thực/ có được thực hiện đi nữa thì cũng không ảnh hưởng đến việc hình thành hay cản trở Y”. Y là sự việc trái với những mong đợi hay dự đoán từ X. Có thể đi chung với 「たとえ、…」

注) Cũng có thể sử dụng 『~としたって』

例:その試合を見に行くのは無理だと思う。行けるとしたって、試合開始には間に合わないだろう。(Tôi nghĩ rất khó để đi xem trận đấu đó. Cho dẫu có thể đi, thì chắc cũng không kịp thời điểm bắt đầu trận đấu.)

  • Cấu trúc:         普通体 + としても

Ví dụ: たとえ賛成してくれる人が一人もいないとしても、自分の意見を最後まで主張するつもりだ。

(Cho dẫu không có một người nào tán thành đi nữa, tôi vẫn quyết bảo vệ ý kiến của mình đến cùng.)

3.~(さい)に/(さい)(に)は

  • Nghĩa:     khi/ lúc/ nhân (dịp)
  • Giải thích: Trong nhiều trường hợp có thể thay thế bằng 『~とき』.

注)Cách dùng mang tính thành ngữ 「このさい (nhân dịp này)」: dùng khi quyết đoán dứt khoát làm một điều gì, nhân một cơ hội nào đó

例:このさい、思い切って家族みんなでスペインにひっこさない?(Tại sao bạn không nhân dịp này quyết tâm chuyển cả gia đình đến Tây Ban Nha luôn đi?)

Cấu trúc:         Nの/Vる・Vた                 + 際に/際(に)は

Ví dụ:

・お降りの際は、お忘れ物のないよう、お気を付けください。

・先日京都へ行った、小学校のときの同級生をたずねた。

So sánh 『さい』và 『とき』

『さい』:     ・Lối nói trang trọng hơn

                        ・Có kèm theo những ý nghĩa như “cơ hội, duyên cớ”

                        ・Ít dùng sau dạng phủ định

                        ・Lối nói thành ngữ 「このさい」-> không thể thay thế bằng とき

4.~(おそ)れがある 

  • Nghĩa:     sợ rằng/ e rằng
  • Giải thích: “Có khả năng xảy ra một sự việc nào đó”, nhưng giới hạn trong các sự việc không mong đợi. Cách nói tương tự 『危険がある (có nguy cơ)/不安がある (lo rằng)』Có tính chất văn viết, thường dùng nhiều trong bản tin, kí sự, xã luận.
  • Cấu trúc:         Nの/V普通体 + おそれがある

Ví dụ: 今夜から明日にかけて津波の恐れがあるので、厳重に注意してください。

(Sợ rằng đêm nay và ngày mai sẽ có sóng thần, mọi người hãy hết sức cảnh giác.)

Tổng kết: Ứng với mỗi cấu trúc vừa học, hãy viết 1 ví dụ của riêng mình.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1音: セイCHÍNH正 CHÁNH, CHÍNH 攴 PHỘC
 政治せいじCHÍNH TRỊChính trị
 政治家せいじかCHÍNH TRỊ GIAChính trị gia
2音: フPHỦ广 NGHIỄM, YỂM, QUẢNG, QUÁNG 付 PHÓ
 政府せいふCHÍNH PHỦChính phủ
 都道府県とどうふけんĐÔ ĐẠO PHỦ HUYỆNSự phân chia khu vực hành chính
3訓: あらた.める、あらた.まる
音: カイ
CẢI己 KỈ 攴 PHỘC
 改正かいせい【スル】CẢI CHÍNHCải chính, thay đổi, cải cách
 改札口かいさつぐちCẢI TRÁT KHẨUCửa soát vé
 改めるあらためるCẢISửa đổi, cải thiện, thay đổi
4訓: いな、いや
音: ヒ
PHỦ不 BẤT, PHẦU, PHỦ, PHI 口 KHẨU
 否定ひてい【スル】PHỦ ĐỊNHPhủ định
5訓: まと
音: テキ
ĐÍCH勺 CHƯỚC, THƯỢC
 否定的(な)ひていてきPHỦ ĐỊNH ĐÍCHMang tính/thuộc về phủ định
 目的もくてきMỤC ĐÍCHMục đích
 国際的(な)こくさいてきQUỐC TẾ ĐÍCHMang tính/thuộc về quốc tế
 個人的(な)こじんてきCÁ NHÂN ĐÍCHMang tính/thuộc về cá nhân
6訓: み、みのる、まこと、みの
音: ジツ
THỰC宀 MIÊN
 実際にじっさいにTHỰC TẾthực tế
 実はじつはTHỰCThật ra là
 実験じっけん【スル】THỰC NGHIỆMThực nghiệm
7訓: か.ける、か.く
音: ケツ
KHUYẾT 
 欠点けってんKHUYẾT ĐIỂMKhuyết điểm
 欠席けっせき【スル】KHUYẾT TỊCHVắng mặt
 欠けるかけるKHUYẾTThiếu, khuyết
8訓: もっぱ.ら
音: セン
CHUYÊN寸 THỐN
 専門せんもんCHUYÊN MÔNChuyên môn
 専門家せんもんかCHUYÊN MÔN GIANhà chuyên môn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *