Chương trình N3: Bài 32: Cấu trúc ~にもとづいて và ~をもとに

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Tự động từ và Tha động từ (27 từ)

Những hán tự có màu xanh này dùng để tham khảo thêm.

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~として:với tư cách là/ dưới danh nghĩa là/ như là

Cấu trúc ~からといって:(1) cho dù … cũng không …; (2) vì/ với lý do là

Cấu trúc ~に(はん)し(て):ngược lại với

Cấu trúc ~にもとづいて/~にもとづき(基づいて):dựa trên

Cấu trúc ~をもとに(して):dựa trên/ căn cứ trên

– Hán tự: 求 募 職 容 技 務 課 般

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Phân biệt được sự khác nhau giữa ~もとづいて và ~をもとに

– Viết được câu sử dụng ngữ pháp ~として、~からといって、~に反して

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

STTHiraganaLoạiHán tựÂm HánTạm dịchGhi chú
1ひろがるが広がるquảngmở rộng, bùng phát, lan tràn, trải dài 
2ひろげるを広げるquảngmở thê, mở rộng, nới rộng 
3のるが載るtảiđược đăng tải, công bố; được đặt lên 
4のせるを載せるtảiđăng tải, xuất bản; chất lên (xe) 
5そろう揃うtiễnđược thu thập; sẵn sàng 
6そろえる揃えるtiễngom lại, thu thu thập; chuẩn bị sẵn sàng 
7まとまる纏まるtriềnđược sắp xếp, được tổ chức; được thu thập 
8まとめる纏めるtriềnsắp xếp vào trật tự; thu thập, tập hợp 
9つくが付くphódính, gắn, đạt được 
10つけるを付けるphógắn, thêm vào 
11たまるが_貯まるtích (điểm), tiết kiệm (tiền)※1
12ためるを_貯めるtích (điểm), tiết kiệm, dành dụm (tiền) 
13まじるが交じる/混じるgiao/ hỗngiao vào nhau, lẫn vào※2
14まざるが交ざる/混ざるgiao/ hỗnđược trộn lẫn 
15まぜるを交ぜる/混ぜるgiao/ hỗntrộn lẫn※3
16とけるが解ける/溶けるgiải/ dung解ける: được cởi ra, được giải quyết 溶ける: chảy ra, tan chảy 
17とくを解く/溶く/溶かすgiải/ dung解く: cởi bỏ, giải quyết 溶く: làm tan ra, khuấy (trứng) 溶かす: nung chảy, nưng nóng (làm nóng chảy bằng nhiệt), hoàn tan chất rắn trong dung dịch 
18ふくむを含むhàmbao gồm 
19ふくめる を含めるhàmbao gồm 
20ぬけるが抜けるbạtrời khỏi, rút lui; thoát ra, rút ra; xuyên qua 
21ぬくを抜くbạtchọn trích (ra); nhổ, rút; xuyên qua 
22あらわれるが表れるbiểulộ ra, được phát hiện ra※4  
23あらわすを表すbiểubiểu thi, biểu hiện, lộ rõ 
24ちるが散るtánrơi, rụng; rải rác, lan xa (tin đồn); tỏa đi 
25ちらすを散らすtánlàm bay tơi tả, làm rụng tơi bời; vứt lung tung, bố trí rải rác 
26あける が明けるminh(đêm) đến, (năm mới) bắt đầu, (mùa mừa) kết thúc 
27さす自・他が・を差すsai(mặt trời) chiếu, mở (ô), nhỏ (thuốc mắt) 
1:Phân biệt ()まる&()まる
貯まる:tích (điểm), tiết kiệm (tiền)
溜まる:tích tụ, bị phủ đầy (bụi)
※2:Phân biệt ()じる&()じる
()じる tách ra được
()じる không tách ra được (hoặc khó tách)
※3:Phân biệt ()ぜる&()ぜる
交ぜる: sau khi trộn vẫn có thể phân biệt được như trộn gạo vào đỗ.
混ぜる:sau khi trộn không thể phân biệt được như コーヒーにミルクを混ぜる
※4:Phân biệt (あらわ)れる&(あらわ)れる
表れる dùng cho những thứ vô hình ( tinh thần, cảm xúc, sự nỗ lực,… )
現れる dùng cho những thứ hữu hình ( con người, động vật, đồ vật,… )

II. NGỮ PHÁP

1.~として

  • Nghĩa:     với tư cách là/ dưới danh nghĩa là/ như là
  • Giải thích: Theo sau danh từ để diễn tả tư cách, vị trí, tầng lớp, danh nghĩa,…

注1)Dạng khiêm nhường  『~といたしまして(は)』

注2)『~としては』 còn có nghĩa “xét theo/ xét về”. Đi sau danh từ chỉ người hay tổ chức, dùng trong trường hợp “so sánh với mức tiêu chuẩn, trung bình của nhóm, thì điều được trình bày có tính chất/ giá trị khác so với mức chuẩn. Có thể thay thế bằng 『~にしては』. 

例:父は日本人としては背の高いほうです。(Nếu xét theo người Nhật, thì ba tôi thuộc dạng người cao.)

注3) Cách dùng mang tính thành ngữ:

例としてAが挙げられる。(A được đưa ra như một ví dụ./ Lấy ví dụ là A.)

・原因としてAが考えられる。(A được xem là một nguyên nhân./)

異文化交流(いぶんかこうりゅう)においては、違いは違いとして認めることが大切だ。(Trong giao lưu giữa các nền văn hóa, điều quan trọng là phải chấp nhận sự khác biệt.)

  • Cấu trúc:         N + として(は) 

                         N + としての + N

Ví dụ:

研究生としてこの大学で勉強している。(Tôi đang học tại trường này với tư cách là sinh viên nghiên cứu (giải thích: một người nghiên cứu một vấn đề cụ thể tại một trường đại học, cao đẳng, trong một khoảng thời gian giới hạn. Không phải sinh viên chính quy.))

彼は大学の教授としてより、むしろ作家としてのほうがよく知られている。(Anh ta được biết đến như một nhà văn nhiều hơn là một giáo sư đại học.)

2.~からといって

  • Cấu trúc:         普通体 + からといって、… ない

(1)

  • Nghĩa:     cho dù … cũng không …
  • Giải thích: “chỉ với lý do đó là chưa đủ để khẳng định sự việc sau là hợp lý”. Theo sau là một cách nói phủ định, diễn đạt ý nghĩa không phải lúc nào cũng “vì X nên Y”. Vế sau thường đi với 『~とは限らない/わけではない (không hẳn là)』.

Ví dụ: 手紙がしばらく来ないからといって、病気だとは限らないよ。(Cho dù đã lâu không có thư, cũng không hẳn là (anh ấy) bị bệnh.)

(2)

  • Nghĩa:     vì/ với lý do là
  • Giải thích: Phía sau là biểu hiện mang tính phủ định.                

Ví dụ: 嫌だからといって、勉強しないでいると困るのは自分だ。(Nếu nói là vì ghét nên sống mà không chịu học, thì người khổ là bản thân mà thôi.)

3.~に(はん)し(て)

  • Nghĩa:     ngược lại với
  • Giải thích: Đi sau một danh từ biểu thị sự dự đoán tương lai, như 「予想、期待、予測…」, để diễn tả ý nghĩa “kết quả là một cái khác với cái đó”. Mang tính chất văn viết.

注) Có thể thay thế bằng 『~とは違って/~とは反対に』

  • Cấu trúc:         N + に反し(て)

                         N + に反する/に反した + N

Ví dụ:

周囲(しゅうい)の期待に反して、彼らは結局結婚しなかった。(Trái với mong mỏi của người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau.)

・先週の試合は大方(おおかた)の予想に反する結果となった。(Trận đấu tuần trước đã có kết quả trái với dự đoán của nhiều người.)

4.~にもとづいて/~にもとづき(基づいて)

  • Nghĩa:     dựa trên
  • Giải thích: “Lấy đó làm cơ sở, căn cứ”.
  • Cấu trúc:     N + に基づいて/に基づき

                        N + に基づいた/に基づいての + N  

                        N + に基づく/に基づいている

Ví dụ:

計画表に基づいて行動する。(Hành động dựa trên bản kế hoạch.)

・この小説は実際にあったことに基づいている。(Cuốn tiểu thuyết này dựa trên câu chuyện có thực.)

5.~をもとに(して)

  • Nghĩa:    dựa trên/ căn cứ trên
  • Giải thích: “Lấy một sự việc nào đó làm căn cứ, nguồn tư liệu, sự gợi ý, để tạo ra, viết ra, phán đoán”.

注)Tại câu dưới, không thể sử dụng  『~に基づいて』 để thay thế.

            父の遺産をもとにして商売を始めた。(Tôi đã bắt đầu kinh doanh dựa trên số tiền bố tôi để lại.)

  • Cấu trúc:         N + をもとに(して)

                        N + をもとにした + N

Ví dụ:

・人のうわさだけをもとにして人を判断するのはよくない。(Phán đoán một người nào đó chỉ dựa trên lời bàn tán về họ là không tốt.)

・史実をもとにした作品を書き上げた。(Tôi đã viết xong một tác phẩm lấy dữ liệu từ sự thật lịch sử.)

Tổng kết: Viết đoạn hội thoại sử dụng tối thiểu 3/5 cấu trúc vừa học.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1訓: もと.める
音: キュウ
CẦU丶 CHỦ
 要求ようきゅう【スル】YẾU CẦUYêu cầu, đòi hỏi
 求人きゅうじん【スル】CẦU NHÂNViệc tuyển người làm
 請求書せいきゅうしょTHỈNH CẦU THƯHóa đơn, bill
 求めるもとめるCẦUTìm kiếm
2訓: つの.る
音: ボ
MỘ莫 MẠC, MỘ, MẠCH, BÁ 力 LỰC
 募集ぼしゅう【スル】MỘ TẬPTuyển (nhân viên)
3音: ショクCHỨC耳 NHĨ
 職場しょくばCHỨC TRƯỜNGNơi làm việc
 職業しょくぎょうCHỨC NGHIỆPNghề nghiệp
 転職てんしょく【スル】CHUYỂN CHỨCChuyển việc
 職員しょくいんCHỨC NHÂNNhân viên
4訓: い.れる
音: ヨウ
DUNG宀 MIÊN 谷 CỐC, LỘC, DỤC
 美容院びよういんMỸ DUNG VIỆNThẩm mỹ viện
 内容ないようNỘI DUNGNội dung
5訓: わざ
音: ギ
KỸ扌 THỦ 支 CHI
 技術ぎじゅつKỸ THUẬTKỹ thuật
 技術者ぎじゅつしゃKỸ THUẬT GIẢKỹ thuật viên
6訓: つと.める
音: ム
VỤ矛 MÂU
 事務じむSỰ VỤCông việc văn phòng
 公務員こうむいんCÔNG VỤ VIÊNCông chức (nhà nước)
 事務所じむしょSỰ VỤ SỞVăn phòng
 税務署ぜいむしょTHUẾ VỤ THỰPhòng thuế
7: KHÓA言 NGÔN, NGÂN 果 QUẢ
 第1課だい1かĐỆ KHÓABài 1
 課長かちょうKHÓA TRƯỞNGtrưởng nhóm, trưởng khoa
8: ハンBAN舟 CHU 殳 THÙ
 一般いっぱんNHẤT BANPhổ biến
 一般にいっぱんにNHẤT BANNhìn chung, nói chung

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *