Chương trình N3: Bài 28: Ngữ pháp ~ように;~ようがない

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: 27 từ

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~に()まっている:nhất định là

Cấu trúc ~っけ:(1) hình như…/ có phải… đúng không?; (2) Hồi tưởng lại quá khứ (Nói với chính mình)

Cấu trúc ~ように:(1) theo như …; (2) để

Cấu trúc ~ようがない:không có cách nào mà

– Hán tự:  昨 君 結 婚 祝 曲 奥 寝

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Nắm kỹ thêm các mẫu ngữ pháp ~よう

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

STTHiraganaHán tựÂm HánTạm dịchGhi chú
1きほん基本cơ, bảncơ bản 
2きろくを記録(を)スルkí, lụcghi âm 
3じょうたい状態trạng, tháitrạng thái 
4できごと出来事xuất, lai, sựsự kiện 
5ばめん場面trường, diệntình huống, hiện trường 
6きかい機会cơ, hộicơ hội 
7きょり距離cự, lykhoảng cách, cự li 
8ていあんに+を提案(を)スルđề, ánđề xuất 
9やりとりをやり取り(を)スルthủtrao đổi, liên lạc qua lại 
10ちしき知識tri, thứckiến thức 
11じつりょく実力thực, lựcthực lực 
12しゅだん手段thủ, đoạncách thức 
13だいひょうを代表スルđại, biểuđại diện, đại biểu※4
14えいきょう影響スルảnh, hưởngảnh hưởng 
15こうか効果hiệu, quảhiệu quả 
16いんしょう印象ấn, tượngấn tượng 
17しるしấndấu, dấu hiệu 
18あいず合図(を)スルhợp, đồám hiệu, ra dấu 
19きょうつう共通スルcộng, thôngchung 
20きょうちょうを強調スルcường, điềunhấn mạnh 
21しょうりゃくを省略スルtỉnh, lượclược bớt 
22ちょうせん挑戦スルkhiêu, chiếnthử thách 
23やるきやる気khíđộng lực, hứng thú※5
24ゆうき勇気dũng, khídũng cảm, dũng khí 
25しかく資格tư, cáchbằng cấp 
26しんせいを申請(を)スルthân, thỉnhđăng ký, ứng tuyển 
27ほんにん本人bản, nhânngười được nói đến 
※4:Phân biệt 代表&代理
代表:đại diện, đại biểu (cho 1 tập thể, tổ chức)
代理:đại diện, thay mặt ai đó)
※5:Thường dùng: やる気がある/ない (có/ không có động lực/ hứng thú)

II. NGỮ PHÁP

1.~に()まっている

  • Nghĩa:    nhất định là
  • Giải thích: Diễn tả sự suy đoán đầy chắc chắn của người nói” “nhất định là thế”. Đồng nghĩa với văn nói『~に違いない』. Khi chủ trương một nội dung hoàn toàn khác với suy đoán của người nghe,thì dùng dạng 「~に決まっているじゃない(か/の)」
  •  Cấu trúc:        N/Na                         + に決まっている

                          V/Aィ(普通体)   + に決まっている

Ví dụ: きっと彼も参加したがるに決まっている。(Nhất định là anh ấy cũng muốn tham gia.)

2.~っけ

  •  Cấu trúc:    Văn nói:           N/Na だ(った)   + っけ

                                                V                           

                                                …んだ(った)        

                        Lịch sự:            N/Na でした           + っけ

                                                Vました

                                                んでした

                        注)Không có hình thức Aかったですっけ」

(1)Xác nhận sự thật

  • Nghĩa:     hình như…/ có phải… đúng không?
  • Giải thích: Dùng để xác nhận lại những chuyện mình không nhớ rõ. Cũng sử dụng khi nói một mình với tâm trạng xác nhận lại với chính mình.

Ví dụ:

・あの人鈴木さんだ(った)っけ? (Người kia hình như là anh Suzuki, đúng không?)

・しまった!今日は宿題を提出する日じゃなかったっけ。  (Chết rồi! Không biết hôm nay có phải là ngày nộp bài tập không nữa?)

(2)Hồi tưởng lại quá khứ (Nói với chính mình)

  • Giải thích: Sử dụng khi nói một mình với tâm trạng xác nhận lại với chính mình.

Ví dụ: 子供のころ、よくこの公園で遊んだっけ。(Hồi nhỏ, tôi thường chơi ở công viên.)

3.~ように

Ôn tập (1)~ように:để sao cho; (2)~ような/ように:chẳng hạn như là;(3)~ようです:dường như

(1)Theo như …

  • Nghĩa:     theo như …
  • Giải thích: 『~とおりに』
  •  Cấu trúc:        Nの/V + ように

Ví dụ: 子供は親の思うようにはならないのが普通だ。(Trẻ em thường không trở thành theo như những gì cha mẹ chúng muốn.)

(2)Mục đích

  • Nghĩa:     để
  • Giải thích: Biểu thị ý nghĩa “làm… để một trạng thái/ tình huống nào đó được/ không được thực hiện”.

Vế phía trước 『ように』(Vế 1): những cách nói biểu thị trạng thái, chẳng hạn những động từ chỉ hành vi không chủ ý, không liên quan tới ý thức, ý chí của con người.

Vế phía sau 『ように』 (Vế 2): động từ chỉ hành vi có chủ ý của người nói.

Chủ ngữ của 2 vế có thể khác hoặc giống nhau.

  •  Cấu trúc:        V可/Vない + ように

注)Nếu là động từ không có thể khả năng, thì sử dụng thể từ điển.

Ví dụ:

・後ろの席の人にも聞こえるように大きな声で話した。(Tôi đã nói lớn tiếng để những người ngồi ở hàng ghế sau cũng có thể nghe được.)

※ Phân biệt『ように』 và 『ために』

 ようにために
Vế phía trước (Vế 1)Động từ chỉ hành vi không chủ ý, không liên quan tới ý thức, ý chíĐộng từ động tác mang tính chủ ý
Chủ ngữ 2 vếCó thể giống hoặc khác nhauGiống nhau
Ví dụ忘れないようにノートにメモしておこう。(Tôi sẽ ghi chú sẵn lại trong vở để khỏi quên.)(いえ)を買うために朝から晩まで働く。(Làm việc từ sáng đến tối để mua nhà.)

4.~ようがない

  • Nghĩa:     không có cách nào mà
  • Giải thích: “Dù chọn phương pháp nào đi nữa cũng không thể làm được”. Sử dụng trong trường hợp chẳng còn phương pháp khả thi nào khác.
  •  Cấu trúc:        Vます + ようがない

注)Đối với NVする, còn có thể sử dụng dạng: NV+の+しようがない。

例:あの二人の関係はもう修復のしようがない。(Quan hệ giữa 2 người đó không còn cách nào khôi phục lại nữa.)

Ví dụ: ここまで来てしまったからにはもう戻りようがない。(Một khi đã đến tận đây, thì không thể nào quay lại được nữa.)

Tổng kết: Đặt ví dụ với các ngữ pháp ~よう mới học, và cả các ngữ pháp ~よう tại mục Ôn tập.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1: サクTẠC日 NHẬT, NHỰT 乍 SẠ
 昨日さくじつ/きのうTẠC NHẬTHôm qua
 昨夜さくやTẠC DẠTối qua
 昨年さくねんTẠC NIÊNNăm ngoái
2訓: きみ、-ぎみ
音: クン
QUÂN尹 DUẪN, DOÃN 口 KHẨU
 ○○君くんQUÂNcách gọi người nam nhỏ tuổi hơn thay cho さん
 きみQUÂNBạn, cậu Dùng cho cả nam và nữ
3訓: むす.ぶ
音: けつ
KẾT糸 MỊCH 吉 CÁT
 結構(な)けっこうKẾT CẤUĐủ, tốt
 結局けっきょくKẾT CỤCKết quả, sau cùng thì
 結ぶむすぶKẾT 
4: コンHÔN女 NỮ, NỨ, NHỮ 昏 HÔN
 結婚けっこん【スル】KẾT HÔNKết hôn
 新婚旅行しんこんりょこうTÂN HÔN LỮ HÀNHDu lịch trăng mật
 婚約こんやく【スル】HÔN ƯỚCĐính hôn
5訓: いわ・う
音: シュク、シュウ
CHÚC礻 THỊ 兄 HUYNH
 祝日しゅくじつCHÚC NHẬTNgày lễ, ngày nghỉ
 祝ういわうCHÚCChúc mừng
 お祝いおいわいCHÚCLời chúc
6訓: ま.がる、ま.げる
音: キョク
KHÚC日 NHẬT, NHỰT 廾 CỦNG
 きょくKHÚCkhúc (nhạc)
 曲線きょくせんKHÚC TUYẾNĐường cong, đường uốn khúc
 曲がるまがるKHÚCrẽ (trái, phải); bị cong, bị lệch
 曲げるまげるKHÚCbẻ cong, uốn cong
7訓: おく
音: オウ
ÁO大 ĐẠI, THÁI
 奥さんおくさんÁOVợ
 おくÁOBên trong, phía trong
8訓: ね.る、ね.かす
音: シン
TẨM宀 MIÊN
 寝るねるTẨMNgủ
 寝坊ねぼう【スル】TẨM PHƯỜNGNgủ quên, ngủ nướng
 昼寝ひるね【スル】TRÚ TẨMNgủ trưa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *