Chương trình N3: Bài 24: Cấu trúc ~など/なんか/なんて

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Tính từ (21 từ)

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~など/なんか/なんて:(1) chẳng hạn; (2) cái thứ như

Cấu trúc などと(なんて)言う/思う:chẳng hạn/ nào là

Cấu trúc ~からには:bởi vì…, nên đương nhiên …/ một khi đã…, thì phải …

– Hán tự:  在 取 預 衣 参 達 勤 帯

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Đặt câu và nói được với các ngữ pháp vừa học.

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

STTHiraganaLoạiHán tựÂm HánTạm dịch
1せいかく正確chính, xácchính xác
2たしか確かxácđích thực, chính xác
3じゅうよう重要trọng, yếuquan trọng
4ひつよう必要tất, yếucần thiết
5もったいない   lãng phí
6すごい   siêu, giỏi
7ひどい   tồi, tệ
8はげしい 激しいkíchmãnh liệt
9そっくり  giống
10きゅうcấpgấp, đột nhiên
11てきとう適当thích, đươngphù hợp
12とくべつ特別đặc, biệtđặc biệt
13かんぜん完全hoàn, toàntoàn bộ, đầy đủ, toàn diện
14さかん盛んthịnhthịnh vượng
15さまざま様々dạngđa dạng
16かのう可能khả, năngkhả thi, có thể
17ふかのう不可能bất, khả, năngbất khả thi, không thể
18きほんてき基本的cơ, bản, đíchcơ bản
19こくさいてき国際的quốc, tế, đíchmang tính quốc tế
20ばらばら  tung tóe, rời rạc
21ぼろぼろ  rách nát, te tua

II. NGỮ PHÁP

1.~など/なんか/なんて

(1)Đưa ra ví dụ

  •  Nghĩa:  chẳng hạn 
  • Giải thích: Dùng để nêu lên làm ví dụ. Ngầm ý, ngoài sự việc được nêu lên (sự việc chủ yếu), còn có những sự việc khác tương tự. 『なんか/なんて』 thường được dùng trong văn nói.
  • Cấu trúc:       N/Vる        + など/なんて

                        N                    + なんか

Ví dụ:

・食料品なんかは近くの店で買うことができます。(Thực phẩm chẳng hạn, có thể mua ở cửa hàng gần đây.)

・デパートやスーパーなどの大きな店ができたために、小さな店は経営が苦しくなった。

(Do có những cửa hang lớn như bách hóa tổng hợp hoặc siêu thị mới mở, nên những cửa hiệu nhỏ đang gặp khó khăn trong kinh doanh.)

(2)Khinh miệt, khinh nhẹ (nếu dùng cho bản thân thì mang ý khiêm nhường, khiêm tốn)

  • Nghĩa:      cái thứ như
  • Giải thích: Dùng để nêu lên làm chủ đề kèm theo ý khinh thị rằng “đó là chuyện tầm phào”, “ đó là điều điên rồ”, “là điều quá đơn giản”.
  • Cấu trúc:          N/Vる/Vて + など/なんか/なんて

Ví dụ:

・あの人の言うことなんて、嘘に決まっている。(Những lời người đó nói, nhất định là nói dối rồi.)

・そのように難しいお仕事、私になどとてもできそうにありません。(Công việc khó như vậy, thì có vẻ người như tôi sẽ không thể làm được.)

2.などと(なんて)言う/思う

  • Nghĩa:     chẳng hạn/ nào là
  • Giải thích: Theo sau là những động từ chỉ sự phát ngôn, chẳng hạn như 『言う』hoặc 『思う、考える』, dùng để diễn đạt đại khái nội dung của phát ngôn hay suy nghĩ đó, đồng thời cũng diễn tả ý bất ngờ hay khinh thị đối với nội dung đó.
  • Cấu trúc:          普通体 + などと/なんて + 言う/思う/考える

Ví dụ: 息子が大学進学は嫌だなんて言い出して困っている。(Tôi đang khó xử, vì thằng con tôi nói rằng nó không thích học lên đại học.

3.~からには

  • Nghĩa:      bởi vì…, nên đương nhiên …/ một khi đã…, thì phải …
  • Giải thích: Diễn tả ý nghĩa “vì đã đến tình huống như thế”. Theo sau là một cách nói có ý nghĩa là “tiếp tục tới cùng”. Dùng trong những câu diễn tả ý nhờ cậy, mệnh lệnh, ý định, phán đoán, nghĩa vụ, đương nhiên.
  • Cấu trúc:          普通体 + からには

Ví dụ: 約束したからには守るべきだ。(Một khi đã hứa thì phải giữ lời.)

Tổng kết:  Viết 4 câu với 4 ngữ pháp vừa học

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1訓: あ.る
音: ザイ
TẠI土 THỔ, ĐỘ, ĐỖ
 不在ふざいBẤT TẠIVắng mặt
 現在げんざいHIỆN TẠIHiện tại
2訓: と.る、-ど.り
音: シュ
THỦ耳 NHĨ 又 HỰU
 取るとるTHỦLấy, hái, ngắt
 受け取るうけとるTHỤ THỦNhận, lấy
 受取人うけとりにんTHỤ THỦ NHÂNNgười nhận
3訓: あず.ける、あず.かる
音: ヨ
DỰ予 DƯ, DỮ 頁 HIỆT
 預金よきん【スル】DỰ KIMTiền gửi
 預けるあずけるDỰGửi, giao phó
4訓: ころも
音: イ、エ
Y亠 ĐẦU
 衣類いるいY LOẠIquần áo
 衣服いふくY PHỤCy phục, quần áo, trang phục
5訓: まい.る
音: サン、シン
THAM 
 参加さんか【スル】THAM GIASách tham khảo
 参考書さんこうしょTHAM KHẢO THƯSách tham khảo
 参るまいるTHAMĐến, đi (khiêm nhường)
6訓: -たち
音: タツ
ĐẠT土 THỔ, ĐỘ, ĐỖ 羊 DƯƠNG
 上達じょうたつ【スル】THƯỢNG ĐẠTTiến bộ, tiến triển
 速達そくたつ【スル】TỐC ĐẠTGiao hàng nhanh
 友達ともだちHỮU ĐẠTBạn bè
7訓: つと.める、つと.まる、いそ.しむ
音: キン
CẦN菫 CẬN 力 LỰC
 通勤つうきん【スル】THÔNG CẦNĐi làm
 勤めるつとめるCẦNLàm việc
8訓: お.びる、おび
音: タイ
ĐỚI 
 携帯(電話)けいたい【スル】HUỀ ĐỚIĐiện thoại di động
 時間帯じかんたいTHỜI GIAN ĐỚIKhoảng thời gian
 おびĐỚIDây đeo, thắt lưng obi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *