Chương trình N3: Bài 16: Cách sử dụng ~たとたん;~に違いない

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: 25 từ

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~に(ちが)いない:chắc hẳn, chắc chắn

Cấu trúc ~とは/というのは:là/ nghĩa là

Cấu trúc ~たとたん(に):ngay khi/ đúng lúc

– Hán tự:  材 卵 乳 粉 袋 混 焼 表 裏

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Sử dụng đúng ngữ pháp ~に違いない, dù ở thể phủ định nhưng mang nghĩa khẳng định.

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

STTHiraganaHán tựÂm HánTạm dịchGhi chú
1ばいbộigấp đôi, gấp… lần※3
2くじ  xổ số, rút thăm 
3ちかみち近道cận, đạođường tắt 
4ちゅうしん中心trung, tâmtrung tâm 
5あたり辺りbiêngần, lân cận 
6まわり周りchuxung quanh, vòng quang 
7あなhuyệtlỗ 
8れつliệthàng 
9はばphúcchiều rộng 
10はんい範囲phạm, viphạm vi 
11ないよう内容nội, dungnội dung 
12なかみ中身trung, thânbên trong, nội dung 
13とくちょう特徴đặc, trưngđặc trưng 
14ふつう普通phổ, thôngbình thường 
15あたりまえ当たり前đương, tiềnđương nhiên 
16にせngụygiả 
17べつbiệtkhác 
18こくせき国籍quốc, tịchquốc tịch 
19とうよう東洋đông, dươngphương đông 
20せいよう西洋tây, dươngphương tây 
21こくさい国際quốc, tếquốc tế 
22しぜん自然tự, nhiêntự nhiên 
23けしき景色cảnh, sắcphong cảnh 
24しゅうきょう宗教tông, giáotôn giáo 
25あいáiyêu 
※3:三倍: gấp 3 lần

II. NGỮ PHÁP

1.~に(ちが)いない

  • Nghĩa:     chắc hẳn/ chắc chắn
  • Giải thích: Người nói tin rất chắc một điều gì, dựa vào một căn cứ nào đó. Mức độ tự tin của người nói cao hơn so với cách nói 『だろう』. Dùng trong văn viết. Trong văn nói thường dùng 「きっと…と思います」.
  • Cấu trúc:         N/Na (である)     + に違いない

                         Aィ/V 普通体       + に違いない

Ví dụ: あんなすばらしい車に乗っているのだから、田村さんは金持ちに違いない

(Đi một cái xe tuyệt vời như thế, chắc hẳn anh Tamura giàu lắm.)

2.~とは/というのは

  • Nghĩa:     là/ nghĩa là
  • Giải thích: Dùng trong trường hợp trình bày ý nghĩa, tính chất, nội dung của danh từ đứng phía trước.

『~とは』 thường dùng trong văn viết. 『~というのは』thường dùng trong văn nói.

  • Cấu trúc: 

Để trình bày đặc trưng về bản chất:

                        N + とは/というのはものだ

Để nêu định nghĩa về nội dung hay ý nghĩa của từ vựng:

                        N + とは/というのはのことだ/ということだ/意味だ

Ví dụ:

・パソコンとは、個人で使える小型のコンピューターのことだ。(Máy tính cá nhân nghĩa là máy tính cỡ nhỏ mà cá nhân có thể sử dụng.)

・十五夜というのは、満月の出る夜のことだ。(Juugoya (đêm rằm) có nghĩa là đêm có trăng tròn.)

3.~たとたん(に)

  • Nghĩa:     ngay khi/ đúng lúc
  • Giải thích: Ngay sau khi diễn ra hành động hoặc thay đổi ở vế trước, thì cũng diễn ra một hành động hoặc thay đổi khác. Hành động hoặc thay đổi ở vế sau thường là bất ngờ, ngoài ý muốn, nên không thể sử dụng những cách nói có chủ ý của người nói, thay vào đó có thể dùng 『とすぐに』
  • Cấu trúc:         V + とたん(に)

Ví dụ: ドアを開けたとたん、猫が飛び込んできた。(Đúng lúc tôi mở cửa thì con mèo nhảy vào.)

Tổng kết: Viết đoạn hội thoại sử dụng các ngữ pháp trên.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1: ザイTÀI木 MỘC 才 TÀI
 材料ざいりょうTÀI LIỆUTài liệu, vật liệu
 教材きょうざいGIÁO TÀITài liệu giảng dạy
2: たまご : ランNOÃN卯 MÃO, MẸO
 たまごNOÃNTrứng
 卵焼きたまごやきNOÃN THIÊUTrứng chiên
3: ちち、ち : ニュウNHŨ孚 PHU 乙 ẤT
 牛乳ぎゅうにゅうNGƯU NHŨSữa
4: こな、こ : ランPHẤN米 MỄ 分 PHÂN, PHẬN
 こなPHẤNBột mì, bột
 小麦粉こむぎこMẠCH PHẤNBột mì
5: ふくろ : タイ、(ダイ)ĐẠI代 ĐẠI 衣 Y, Ý
 ふくろĐẠITúi, bao
 紙袋かみぶくろCHỈ ĐẠITúi giấy, bao giấy
 ごみ袋ごみぶくろĐẠITúi rác, bao rác
 手袋てぶくろTHỦ ĐẠIGăng tay
 ○足袋たびTÚC ĐẠIVớ (dùng khi mặc kimono)
6: ぜる、まざる、まじる、こ : コンHỖN氵 THỦY 昆 CÔN
 混雑こんざつ【スル】HỖN TẠPTắc nghẽn, đông đúc
 混ぜるまぜるHỖNTrộn
7: く、やける : ショウTHIÊU火 HỎA 尭 NGHIÊU
 焼くやくTHIÊUnướng, rán (tha động từ)
 焼けるやけるTHIÊUbị nướng, được nướng (tự động từ)
8: おもて、あらわす、あらわす、あらわれる : ヒョウBIỂU衣 Y, Ý
 おもてBIỂUbên ngoài, mặt ngoài
 表面ひょうめんBIỂU DIỆNBề mặt
 発表はっぴょう【スル】PHÁT BIỂUPhát biểu
 代表だいひょう【スル】ĐẠI BIỂUĐại biểu
 表すあらわすBIỂUThể hiện
9: うら : 衣 Y, Ý
 うら Mặt trong, mặt trái
 裏返すうらがえすLÝ PHẢNLật mặt trong ra

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *