Chương trình N3: Bài 15: Các cách sử dụng của ~によって

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: 26 từ

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~にとって:đối với

Cấu trúc ~による/により/によって/によっては:(1) do, vì; (2) bằng cách; (3) dựa trên

– Hán tự: 販 機 増 減 量 氷 返 湯

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Viết được câu sử dụng các nghĩa tương ứng của ngữ pháp ~によって

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

STTHiraganaHán tựÂm HánTạm dịch
1かんしん感心スル/なcảm, tâmkhâm phục, ngưỡng mộ
2かんどう感動スルcảm, độngcảm động
3こうふん興奮スルhưng, phấnhưng phấn
4かんそう感想cảm, tưởngcảm thưởng
5よそう予想(を)スルdự, cảmdự đoán
6せんもん専門chuyên, mônchuyên môn
7けんきゅう研究(を)スルnghiên, cứunghiên cứu
8ちょうさ調査(を)スルđiều, trađiều tra
9げんいん原因nguyên, nhânnguyên nhân
10けっか結果kết, quảkết quả
11かいけつ解決スルgiải, quyếtgiải quyết
12かくにん確認(を)スルxác, nhậnxác nhận
13りよう利用(を)スルlợi, dụngsử dụng
14りかい理解(を)スルlý, giảilý giải
15はっけん発見(を)スルphát, kiếnphát kiến
16はつめい発明(を)スルphát, minhphát minh
17かんけい関係スルquan, hệquan hệ
18だんたい団体đoàn, thểđoàn thể
19せんきょ選挙tuyển, cửbầu cử
20ぜいきん税金thuế, kimthuế
21せきにん責任trách, nhiệmtrách nhiệm
22しょるい書類thư, loạitài liệu
23だいめい題名đề, danhtiêu đề
24じょうけん条件điều, kiệnđiều kiện
25しめきり締め切りđế, thiếthạn cuối
26きかん期間kỳ, hạnthời gian, kỳ hạn

II. NGỮ PHÁP

1.~にとって

  • Nghĩa:     đối với
  • Giải thích: Phần nhiều đi sau một danh từ chỉ người hay tổ chức, để diễn tả ý nghĩa “nếu nhìn từ lập trường, quan điểm của người đó, tổ chức đó”. Theo sau là một vế nói lên tình trạng “có thể hay không thể”, hoặc một vế biểu thị sự đánh giá, như 「難しい、有り難い、深刻だ」.

注1)Đôi khi (hiếm) đi sau một danh từ chỉ sự vật, thì sẽ mang nghĩa “nếu xét về mặt này”.

例:度重なる自然災害が国家の再建にとって大きな痛手となった。(Thiên tai chồng chất là một vố đau đối với sự tái thiết quốc gia.)

注2)Vế sau không được dùng những các nói liên quan đến sự biểu lộ thái độ, như 「賛成、反対、感謝する」.

例:     Sai: その案は私にとって反対です。

            Đúng: 私はその案に反対です。

  • Cấu trúc:         N + にとって

Ví dụ:にとってこんな修理は何でもないことです。(Đối với anh ấy, việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi.)

2.~による/により/によって/によっては

Ôn tập: ① ~によると、…ようだ/らしい theo như…(chỉ ra nguồn tin, nghe rồi kể lại)

             ② ~によって bởi… (chủ thể hành động trong câu thụ động)

  • Cấu trúc:     N + によって

                        N + により   (trang trọng của によって)

                        N + による + N  (hoặc đứng cuối câu)

(1)Nguyên nhân, lý do

  • Nghĩa:     do/ vì
  • Giải thích: Đi sau một danh từ, và diễn tả ý nghĩa “đó là nguyên nhân”. Theo sau là cách nói chỉ kết quả.

Ví dụ:

・私の不注意な発言によって、彼を傷つけてしまった。(Do phát ngôn bất cẩn, tôi đã làm tổn thương anh ấy.)

・計画の大幅な変更は、山田の強い主張によるものである。(Kế hoạch thay đổi đáng kể là do có lập luận mạnh mẽ của anh Yamada.)

(2)Phương pháp

  • Nghĩa:     bằng cách/ nhờ
  • Giải thích: Diễn tả ý nghĩa “lấy đó làm công cụ”, “bằng cách dùng phương pháp đó”.

Ví dụ: コンピューターによって大量の文書管理が可能になった。(Bằng máy vi tính, ta đã có thể quản lý hồ sơ với khối lượng lớn.)

(3)Lấy làm căn cứ, chỗ dựa

  • Nghĩa:     nhờ/ dựa trên
  • Giải thích: Đi sau danh từ hoặc thành phần nghi vấn từ “か”, để diễn tả ý nghĩa “lấy đó làm chỗ dựa”, “lấy đó làm nền tảng”.

Ví dụ: 先生のご指導によってこの作品を完成させることができました。

(Nhờ vào sự chỉ đạo của giáo sư mà tôi đã có thể hoàn thành tác phẩm này.)

注)Kiểu nói cố định, mang tính thành ngữ: 例によって、恒例によって (giống như mọi khi, theo thông lệ, như thường lệ)

慣例によって会議の後に夕食会を設けることにした。(Theo thông lệ, tôi quyết định sẽ tổ chức một bữa cơm tối sau hội nghị.)

(4)Trường hợp

  • Nghĩa:     tùy theo
  • Giải thích: Có nghĩa là “tương ứng với nhiều trường hợp trong số đó”.Danh từ đứng trước「によって」là yếu tố gây ra những thay đổi, khác biệt cho sự việc ở vế sau. Vế sau hay đi với 『~が違う』.

Ví dụ:

・人によって考え方が違う。(Tùy người mà cách suy nghĩ cũng khác nhau.)

・晩御飯を食べて帰るかどうかは、会議の終わる時間による。(Về hay không sau khi ăn tối xong là tùy thuộc vào thời gian hội nghị kết thúc.)

注)Kiểu nói cố định, mang tính thành ngữ: 事と次第によって (tùy vụ việc và tình thế)、時と場合によって (tùy lúc và tùy nơi)

事と次第によって裁判に訴えなければならない。(Tùy theo vụ việc và tình thế, có khi cũng phải kiện ra tòa.)

(5) によっては

  • Nghĩa:     có (trường hợp)/ tùy… có khi…
  • Giải thích: Dùng để nêu lên một cái/ ví dụ/ trường hợp trong rất nhiều cái. Phía sau thường là cách nói chỉ sự đa dạng さまざま, hoặc diễn tả sự khác biệt 異なる・違う, hoặc để nêu lên 1 trường hợp cụ thể nào đó trong những cái mình nói.
  • Cấu trúc:         N + によっては

Ví dụ:

・田舎の店はどこも早く閉店する。店によっては8時に閉まっている。

(Các cửa hàng ở vùng quê đều đóng cửa rất sớm. Có tiệm 8 giờ là đã đóng cửa rồi.)

・文化は国によっては違う。

(Văn hóa thì mỗi nước sẽ khác nhau.)

Tổng kết: Ứng với mỗi cách dùng của ~によって, hãy viết 1 ví dụ của riêng mình.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1: ハンPHIẾN貝 BỐI 反 PHẢN, PHIÊN
 販売はんばい【スル】PHIẾN MẠIBán, buôn bán
 自動販売機じどうはんばいきTỰ ĐỘNG PHIẾN MẠI CƠMáy bán hàng tự động
2訓: はた
音: キ
木 MỘC 幾 KI, KỈ, KÍ
 飛行機ひこうきPHI HÀNH CƠMáy bay
 機械きかいCƠ GIỚIMáy móc
 機会きかいCƠ HỘICơ hội
3訓: ま-す、ま-し、ふ-える、ふ-やす
音: ゾウ
TĂNG土 THỔ, ĐỘ, ĐỖ 曽 TẰNG
 増加ぞうか【スル】TĂNG GIAThêm vào, tăng lên
 増えるふえるTĂNGTăng (tự động từ)
 増やすふやすTĂNGLàm tăng (tha động từ)
4訓: へ-る、へ-らす
音: ゲン
GIẢM氵 THỦY 咸 HÀM, GIẢM
 減少げんしょう【スル】GIẢM THIỂUSự Giảm thiểu, giảm xuống
 減るへるGIẢMGiảm (tự động từ)
 減らすへらすGIẢMLàm giảm (tha động từ)
5訓: はか-る
音: リョウ
LƯỢNG旦 ĐÁN 里 LÍ
 りょうLƯỢNGLượng, số lượng
 数量すうりょうSỐ LƯỢNGSố lượng
 増量ぞうりょう【スル】TĂNG LƯỢNGTăng số lượng
 減量げんりょう【スル】GIẢM LƯỢNGGiảm lượng
6訓: こおり、こお-る
音: ヒョウ
BĂNG水 THỦY 丶 CHỦ
 こおりBĂNGBăng, đá
7訓: かえ-す、かえ-る
音: ヘン
PHẢN反 PHẢN, PHIÊN
 返事へんじ【スル】PHẢN SỰTrả lời
 返却へんきゃく【スル】PHẢN KHỨỚCTrả lại
 返すかえすPHẢNTrả (cái gì đó)
8: : トウTHANG氵 THỦY 昜 DƯƠNG
 (お)湯THANGNước nóng

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *