Chương trình N3: Bài 26: Ngữ pháp với 向き/向け

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Trạng từ/ Phó từ (22 từ)

Những hán tự màu xanh này dùng để tham khảo thêm.

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~()き:phù hợp/ dành cho

   ~に向く:phù hợp

Cấu trúc ~向けに/~向けの:dành cho

    ~に向けて:(1) nhắm đến; (2) nhằm/ để hướng tới

Cấu trúc ~を(つう)じ(て)/(とお)し(て):(1) thông qua/ nhờ; (2) suốt/ cả

– Hán tự:  調 査 移 難 簡 単 感 想

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Phân biệt rõ các ngữ pháp và đặt câu đúng.

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

  1. TỪ VỰNG:
STTHiraganaHán tựÂm HánTạm dịchGhi chú
1あいかわらず相変わらずtương, biếnnhư mọi khi 
2つぎつぎに/と次々に/とthứlần lượt, liên tiếp 
3どんどん  dần dần 
4ますます  ngày càng 
5やっと  cuối cùng※3
6とうとう  sau tất cả, cuối cùng 
7ついに  cuối cùng 
8もちろん  đương nhiên, tất nhiên 
9やはり  như dự tính, quả thật là 
10きっと  nhất định, chắc là※4
11ぜひ是非 bằng mọi giá, rất (muốn), nhất định※5
12なるべく  hết mức có thể 
13あんがい案外án, ngoạikhông ngờ đến 
14もしかすると・もしかしたら・もしかして  có lẽ※6
15まさか  không ngờ, không thể tin được 
16うっかり_スル sơ ý, lơ đễnh 
17つい  lỡ, vô ý 
18おもわず思わずkhông ngờ đến 
19ほっと_スル yên tâm 
20いらいら_スル khó chịu, sốt ruột 
21のんびり_スル thư thả, thong thả 
22じつは実はthựcthực tế là, thực ra là※7
※3:Phân biệt やっと・ようやく・とうとう・ついに
やっと=ようやく(mang cảm xúc vui mừng trong thời gian chờ đợi cuối cùng cũng được và không đi với phủ định)
とうとう=ついに(Cuối cùng cũng đến và mang cảm xúc, có thể đi với phủ định)
ついに: Cuối cùng thì (đạt được sau một quá trình gian khổ, tốn nhiều thời gian, nhấn mạnh kết quả, không quan trọng việc có hay không có ý muốn)
※4(きっと):thường đi với mẫu ngữ pháp ~だろう 
※5(ぜひ):thường đi với các mẫu ngữ pháp ~ください、~たい、~ましょう!
※6(もしかすると等):thường đi chung với các mẫu ngữ pháp suy đoán ~かもしれません,…
※7:Phân biệt 実は&実に
   実は:thực tế là, thực ra là
   実に:quả thực, vô cùng

II. NGỮ PHÁP

()

(1)~向き

  • Nghĩa:     phù hợp/ dành cho
  • Giải thích: “Vừa vặn đối với N/ thích hợp đối với N”.

注)Cụm từ cố định: 向き不向きがある (tùy người, có thể thích hợp có thể không)

例:セールスの仕事には向き不向きがある。(Đối với công việc bán hàng (sale) thì có người hợp, có người không.)

  • Cấu trúc:         Khẳng định:      N + 向き (+の+N)

                         Phủ định:         N + 向きで(は)ない or  N に + 不向きだ

Ví dụ:

・情勢向きのスポーツにはどんなものがありますか。(Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì?)

・この機械は大きすぎて家庭で使うのには不向きだ。(Chiếc máy này to quá, không thích hợp dùng trong gia đình.)

(2)~に向く

  • Nghĩa:     phù hợp
  • Giải thích:
  • Cấu trúc:         N + に向く/に向かない/に向いている

                         N + に向いた + N

Ví dụ:

・私は人と接する仕事に向いていると思う。(Tôi cho rằng mình phù hợp với công việc tiếp xúc với mọi người.)

・彼はすぐれている学者だが、教師には向かない。(Anh ấy là một học giả lỗi lạc, nhưng làm thầy giáo thì không hợp.)

2.~向け

(1)~向けに/~向けの

  • Nghĩa:     dành cho
  • Giải thích: “lấy … làm đối tượng (sản xuất/ chế tạo/ bán)”
  • Cấu trúc:         N + 向けの +N

                         N + 向けに

Ví dụ:

・小学生向けの辞書は字が大きくて読みやすい。

(Từ điển dành cho học sinh tiểu học in chữ to, rất dễ đọc.)

 ・Y社では、若い女性むけにアルコール分が少なくカラフルな、缶入りカクテルを開発中である。

(Hãng Y đang nghiên cứu một loại cocktail đóng lon ít cồn và có nhiều màu sắc dành cho phụ nữ trẻ.)

  • So sánh 『向きの』『向けの』『用の』
 向きの向けの用(の)
Nghĩa…に適した (thích hợp với) …が使うための/…の時に使うための (để sử dụng khi …)
Ví dụ 輸出向けの製品 (sản phẩm dành cho xuất khẩu)来客ようのスリッパ (dép dành cho khách), パーティー用バッグ (túi xách dùng để đi tiệc)

(2)~に向けて

  •             Cấu trúc:         N + に向けて

Nơi đến, đích đến

  • Nghĩa:     nhắm đến
  • Giải thích: Đi sau một danh từ chỉ nơi chốn, để diễn tả một địa điểm xem là mục tiêu của sự chuyển động. Theo sau là những cách nói diễn tả sự chuyển động.

Ví dụ: 飛行機はヨーロッパに向けて飛び立った。(Máy bay đã cất cánh bay đi Châu Âu.)

Mục tiêu

  • Nghĩa:     nhằm/ để hướng tới
  • Giải thích: Đi sau một dnah từ chỉ sự kiện, để diễn tả ý nghĩa “nhắm tới sự thực hiện sự kiện đó”. Theo sau là những cách nói thể hiện hành vi.

Ví dụ: スポーツ大会に向けて厳しい練習が続けられた。(Đã liên tiếp diễn ra nhiều buổi tập gian khổ, nhằm hướng tới kì Đại hội thể thao.)

3.~を(つう)じ(て)/(とお)し(て)

(1)Thông qua trung gian, phương pháp

  • Nghĩa:     thông qua/ nhờ
  • Giải thích: Sử dụng để diễn đạt việc thông qua một cái gì đó mà truyền đạt thông tin, thiết lập quan hệ, hoặc nhờ vào đó mà có được kiến thức, hay kinh nghiệm.
  • Cấu trúc:         N                   + (つう)じ(て)/(とお)し(て)

                          Vること         + (つう)じ(て)/(とお)し(て)

Ví dụ:

・その話は山田さん(つう)じて相手にも伝わっているはずです。(Chắc hẳn chuyện đó đã được truyền đạt đến đối tượng thông qua anh Yamada.)

・子供は学校で他の子供と一緒に遊んだり学んだりすること(とお)して社会生活のルールを学んでいく。

(Trẻ em thông qua việc chơi chung, học chung với những đứa trẻ khác ở trường mà học được quy luật trong xã hội.)

(2)Kì hạn

  • Nghĩa:     suốt/ cả
  • Giải thích: Gắn vào những danh từ chỉ thời gian, để diễn tả ý nghĩa “suốt một khoảng thời gian nhất định nào đó”. Hoạt động diễn ra trong khoảng thời gian đó có thể là hoạt động liên tục, hoặc không liên tục đều được. 

注)『~通じて』 mang tính văn viết hơn.

  • Cấu trúc:         N       + (つう)じ(て)/(とお)し(て)

Ví dụ:

・その国は一年(つう)じて暖かい。(Đất nước đó ấm áp suốt năm.)

・この1週間(とお)して、外に出たのはたったの2度だけだ。(Suốt cả tuần nay, tôi chỉ ra ngoài có 2 lần.)

Tổng kết: Vì cách dùng khá giống nhau nên hãy nắm kĩ và đặt các câu ví dụ tương ứng.

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1調訓: しら.べる、ととの.う、ととの.える
音: チョウ
ĐIỀU言 NGÔN, NGÂN 周 CHU
 調子ちょうしĐIỀU TỬTình trạng
 強調きょうちょう【スル】CƯỜNG ĐIỀUNhấn mạnh, cường điệu
 調べるしらべるĐIỀUĐiều tra
2: TRA木 MỘC 且 THẢ, THƯ
 調査ちょうさ【スル】ĐIỀU TRASự điều tra
3訓: うつ.る、うつ.す
音: イ
DI禾 HÒA 多 ĐA
 移動いどう【スル】DI ĐỘNGDi chuyển, chuyển động
 移るうつるDIDi chuyển (tự động từ)
 移すうつすDIDi chuyển (tha động từ)
4訓: むずか.しい、かた.い、-がた.い、-にく.い
音: ナン
NAN隹 CHUY
 困難(な)こんなんKHỐN NANKhó khăn, khốn khổ
 難問なんもんNAN VẤNVấn đề khó khăn
 難しいむずかしいNANKhó
5音: カンGIẢN竹 TRÚC 間 GIAN
 簡単(な)かんたんGIẢN ĐƠNĐơn giản
6訓: ひとえ
音: タン
ĐƠN甲 GIÁP
 単語たんごĐƠN NGỮTừ vựng
 単位たんいĐƠN VỊĐơn vị, tín chỉ
7: カンCẢM咸 HÀM, GIẢM 心 TÂM
 感じるかんじるCẢMCảm giác, cảm nhận
 感動かんどう【スル】CẢM ĐỘNGCảm động
8訓: おも.う
音: ソウ
TƯỞNG相 TƯƠNG, TƯỚNG 心 TÂM
 感想かんそうCẢM TƯỞNGCảm tưởng
 予想よそう【スル】DỰ TƯỞNGDự đoán

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *