Chương trình N3: Bài 25: Ngữ pháp ~きる/思い切る; ~がち;~ぎみ

  • Thời gian học:
  • Nội dung chính:

– Từ vựng: Trạng từ/ Phó từ (23 từ)

– Ngữ pháp:

Cấu trúc ~きる:(1) hoàn toàn/ toàn bộ/ (làm) … hết; (2) …một cách dữ dội/ … một cách quyết liệt

    思い切る:(1) từ bỏ; (2) quyết tâm, quyết chí, dứt khoát, quyết định, hết mình, hết cỡ, thỏa thích, mạnh

Cấu trúc ~ぎみ(気味):có vẻ/ có triệu chứng

Cấu trúc ~がち:thường/ hay

– Hán tự:  礼 伺 遅 失 汗 念 涙 笑

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Nắm chắc nghĩa và cách dùng của các ngữ pháp vừa học.

– Nhớ cách đọc và viết Hán tự.

I. TỪ VỰNG

Trạng từ/ Phó từ

STTHiraganaHán tựÂm HánTạm dịchGhi chú
1ひじょうに非常にphi, thườngrất; khẩn cấp 
2たいへん(に)大変(に)đại, biếnkhủng khiếp, rất nhiều 
3ほとんど  gần như hoàn toàn, hầu hết 
4だいたい大体đại, thểphần lớn, trong khoảng 
5かなり  khá 
6ずいぶん  đáng kể 
7けっこう  rất 
8だいぶ/だいぶん大分đại, phânchủ yếu, khá 
9もっと  hơn, nữa 
10しっかり  toàn bộ 
11いっぱい一杯nhất, bôiđầy 
12ぎりぎり  gần, sát nút 
13ぴったり(と)  vừa vặn, đúng 
14たいてい  thường, nói chung※1
15どうじに同時にđồng, thờiđồng thời, cùng lúc 
16まえもって前もってtiềntrước※2
17すぐ(に)  ngay lập tức 
18もうすぐ  sắp 
19とつぜん突然đột, nhiênđột nhiên 
20あっというま(に)あっという間(に)gianloáng một cái 
21いつのまにかいつの間にかgianlúc nào không biết 
22しばらく  một chút 
23ずっと  suốt, nhiều, hơn hẳn 
1:Thứ tự các mức độ từ ít đến nhiều
1. 全然ない、全くない、ちっともない、決してない (hoàn toàn không…)
2. あんまりない、 めったにない (không nhiều lắm/ hiếm …)
3. 時々、たまに (thỉnh thoảng/ đôi khi)
4. よく、 たびたび、しょっちゅう、たいてい (thường/ thường xuyên)
5. いつも、常に、絶えず (luôn/ luôn luôn)
※2:Từ đồng nghĩa: 予め・事前に・前もって

II. NGỮ PHÁP

1.~きる/思い切る

(1) きる

 Toàn bộ, hoàn toàn

  • Nghĩa:     hoàn toàn/ toàn bộ/ (làm) … hết
  • Giải thích: Hoàn thành việc gì đó một cách trọn vẹn, triệt để / cực kỳ, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần).

注1)Cũng sử dụng dạng: きれる(có thể … hết/ xong)、きれない(không thể … hết/ xong).

注2)『Vきれない』  được sử dụng phổ biến hơn 2 mẫu còn lại.

例:     20は5で割り切れる。(20 có thể chia hết cho 5)

            この本は一度に読み切れない。(Không thể đọc hết cuốn sách này trong một lần.)

  • Cấu trúc:         Vます + きる/きれる/きれない

Ví dụ:

・山道を登りきったところに小屋があった。(Leo lên hết con đường núi thì có một ngôi nhà nhỏ.)

・信じ切っていた人にだまされた。(Tôi đã bị lừa bởi người tôi hoàn toàn tin tưởng.)

・全員力を出し切って(たたか)ったが、試合(しあい)には()けてしまった。(Mọi người đã dốc hết toàn lực để chiến đấu, nhưng lại bị thua trong cuộc đấu.)

Làm một cách mạnh mẽ, quyết liệt

  • Nghĩa:     …một cách dữ dội/ … một cách quyết liệt
  • Giải thích: Diễn tả trạng thái cực hạn, “đang ở trong trạng thái rất/ vô cùng…”
  • Cấu trúc:         Vます + きる

Ví dụ: 二人は親の反対を()()って結婚(けっこん)した。(Hai người quyết liệt chống lại sự phản đối của cha mẹ, để kết hôn với nhau.)

(2) 思い切る

Từ bỏ

  • Nghĩa:    từ bỏ
  • Giải thích: Tương tự あきらめる、断念する.

注)思い切りが良い/悪い。(quyết đoán/ thiếu quyết đoán)

  • Cấu trúc:         (~を)思い切る 

Ví dụ: 画家になる夢を思い切る。(Từ bỏ giấc mơ làm họa sĩ.)

Thể hiện quyết tâm mãnh liệt,

  • Nghĩa:     quyết tâm, quyết chí, dứt khoát, quyết định, hết mình, hết cỡ, thỏa thích, mạnh
  • Giải thích: Quyết định và thực hiện một cách táo bạo, dũng cảm.
  • Cấu trúc:  Thường sử dụng ở dạng 『思い切って』『思い切り』『思い切った』. Trong đó, 『思い切って』『思い切り』 được sử dụng như một trạng từ.

Ví dụ:

・試験は終わったら、思い切り遊びたい。(Sau khi kì thi kết thúc, tôi muốn chơi thả phanh.)

思い切って彼女にプロポーズした。(Tôi lấy hết can đảm cầu hôn người yêu.)

2.~ぎみ(気味)

  • Nghĩa:     có vẻ/ có triệu chứng
  • Giải thích: “Có tình trạng như vậy, có khuynh hướng như vậy.” Thường dùng với trường hợp mang nghĩa xấu.

注) Aチームは押し気味に試合を進めた。(Đội A chiếm ưu thế trong trận đấu.)

  • Cấu trúc:         N  /Vます        + ぎみ

Ví dụ: ちょっと風ぎみで、せきが出る。(Tôi bị ho, có vẻ hơi bị cảm.)

3.~がち

  • Nghĩa:     thường/ hay
  • Giải thích:

(1) Khi gắn vào sau danh từ: “dễ trở thành trạng thái đó, hoặc thường hay có tính chất đó”. Sử dụng cho những trường hợp muốn nói rằng trạng thái đó khác với thông thường.

注)Cụm từ cố định: 伏し目がちに (hay cúi mặt xuống), 遠慮がちに (ngần ngại)

例:・どうしてあんなことをしたんだと問いつめると、彼女は伏し目がちに、どうしてもお金がほしかったのだと答えた。(Khi tôi gặng hỏi tại sao lại làm như thế, thì cô ta hay cúi mặt xuống mà trả lời rằng vì lúc đó cô ta muốn có tiền, bằng mọi cách.)

「よかったらうちまで車で送ってもらえないでしょうか」と、彼女は遠慮がちに(たず)ねた。(Cô ấy ngần ngại hỏi: “Nếu không có gì bất tiện anh có thể đưa tôi về nhà bằng xe của anh được không?))

(2) Khi gắn vào sau động từ: “vô tình lỡ làm thế, chứ không hề có ý định làm”. Thường nói về những hành vi bị cho là xấu. Thường được sử dụng chung với những từ 「どうしても、つい、うっかり」hoặc 「~てしまう」.

注)Cụm từ cố định: ありがち (thường xảy ra, thường bắt gặp = よくある)

「『役不足(やくぶそく)』とは『その(やく)を務めるには能力が不足している』という意味だ」という解釈は、ありがちな間違いだ。(Cách giải thích rằng “yakubusoku” có nghĩa “không đủ năng lực để làm công việc đó” là một lỗi sai thường gặp.)

  • Cấu trúc:         N  /  Vます         + がち

Ví dụ:

・このところ、はっきりしない曇りがちの天気が続いているので、洗濯物が干せなくて困る。

(Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên đồ giặt không khô được, phiền thật.)

・甘いものはついつい食べ過ぎてしまいがちなので、ダイエット中は気をつけましょう。

(Đồ ngọt thì ta thường vô tình ăn quá mức, nên trong lúc ăn kiêng chúng ta phải cẩn thận.)

Tổng kết: Đặt câu với các casch sử dụng của ~きる/思い切る

III. HÁN TỰ

Tập viết những Hán tự thông dụng bên dưới.

STTHán tựÂm đọcÂm HánNghĩa
1音: レイLỄ礻 THỊ 乙 ẤT
 お礼おれいLỄcảm ơn
2訓: うかが.う
音: シ
TỨ, TỶ亻 NHÂN 司 TI, TƯ
 伺ううかがうTỨ, TỶThăm viếng, hỏi (khiêm nhường)
3訓: おそ.い、おく.れる、おく.らす
音: チ
TRÌ尸 THI 羊 DƯƠNG
 遅刻ちこく【スル】TRÌ KHẮCTrễ, muộn
 遅いおそいTRÌChậm chạp
 遅れるおくれるTRÌTrễ
4訓: うしな.う、う.せる
音: シツ
THẤT丿 PHIỆT, TRIỆT 夫 PHU, PHÙ
 失礼しつれいTHẤT LỄThất lễ, không lịch sự
 失礼するしつれいTHẤT LỄXin phép
 失敗しっぱい【スル】THẤT BẠIThất bại
5訓: あせ
音: カン
HÃN氵 THỦY 干 KIỀN, CAN, CÀN, CÁN
 あせHÃNMồ hôi
 汗をかくあせをかくHÃNToát mồ hôi
6音: ネンNIỆM今 KIM 心 TÂM
 残念ざんねんTÀN NIỆMTiếc rẻ
 記念きねん【スル】KỶ NIỆMKỷ niệm
7訓: なみだ
音: レイ
LỆ氵 THỦY 戻 LỆ
 なみだLỆNước mắt
 涙を流すなみだをながすLỆ LƯUKhóc lóc
8訓: わら.う、え.む
音: ショウ
TIẾU竹 TRÚC 夭 YÊU, YỂU
 笑うわらうTIẾUCười
 笑いわらいTIẾUTiếng cười
 笑顔えがおTIẾU NHANKhuôn mặt tươi cười

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *