Chương trình N5: Bài 8: Tính từ trong tiếng Nhật

  • Nội dung chính:

– Từ vựng: học về các Tính từ và các từ vựng và mẫu câu liên quan đến cuộc đối thoại hang ngày.

– Ngữ pháp:

+ Phân biệt tính từ い (A) và tính từ な ( A )

            + Hỏi về tính chất của sự vật, sự việc

            + Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

            + そして: kết nối câu và tính từ mang ý nghĩa tương đồng

            + が: nối 2 mệnh đề mang ý nghĩa trái ngược.

– Hán tự: Học về 8 Bộ thủ tiếp theo trong 80 Bộ thủ cơ bản thường gặp trong tiếng Nhật.

  • Mục tiêu bài học:

– Nhớ và viết đúng Hiragana của các Từ vựng

– Biết về các tính từ い (A) và tính từ な (A) và cách hỏi tính chất của sự vật, sự việc

– Nhớ và viết được các bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật.

I. TỪ VỰNG

HiraganaHán tựNghĩaCách đọc (Romaji)
ハンサム[な] Đẹp traiHansamu
きれい[な]綺麗[な]Đẹp, sạchKirei
しずか[な]静か[な]Yên tĩnhShizuka
にぎやか[な]賑やか[な]Náo nhiệtNigiyaka
ゆうめい[な]有名[な]Nổi tiếngYuumei
しんせつ[な]親切[な]Tốt bụng, thân thiệnShinsetsu
げんき[な]元気[な]KhỏeGenki
ひま[な]暇[な]Rảnh rỗiHima
べんり[な]便利[な]Tiện lợiBenri
すてき[な] Đẹp, hay, tuyệt vờiSuteki
おおきい大きいLớn, toOokii
ちいさい小さいBé, nhỏChiisai
あたらしい新しいMớiAtarashii
ふるい古いFurui
いい(よい)良いTốtIi (yoi)
わるい悪いXấuWarui
あつい暑い、熱いNóngAtsui
さむい寒いLạnh, rét (dùng cho thời tiết)Samui
つめたい冷たいLạnh, buốt (dùng cho cảm giác)Tsumetai
むずかしい難しいKhóMuzukashii
やさしい易しいDễYasashi
たかい高いĐắt, caoTakai
やすい安いRẻYasui
ひくい低いThấpHikui
おもしろい Hay, thú vịOmoshiroi
おいしい NgonOishii
いそがしい忙しいBận rộnIsogashi
たのしい楽しいVuiTanoshii
しろい白いMàu trắngShiroi
くろい黒いMàu đenKuroi
あかい赤いMàu đỏAkai
あおい青いMàu xanh da trờiAoi
さくらAnh đào (hoa, cây)Sakura
やまNúiYama
まちThành phốMachi
たべもの食べ物Đồ ănTabemono
ところNơi, chỗTocoro
りょうKí túc xáRyou
レストラン Nhà hàngResutoran
せいかつ生活Cuộc sống, sinh hoạtSeikatsu
[お]しごと (~をします)[お]仕事 (~をします)Công việc (~をします: làm việc)[O] shigoto
どう Thế nàoDou
どんな~ ~ như thế nàoDonna
とても Rất, lắmTotemo
あまり Không ~ lắmAmari
そして Và, thêm nữa (dùng để nối 2 câu)Soshite
~が、~ ~, nhưng ~~ ga, ~
おげんきですか。お元気ですか。Bạn có khỏe không?O genki desu ka
そうですね。 Thế à, như vậy àSou desu ne
[~、]もういっぱいいかがですか。[~、]もう一杯いかがですか。Anh/ chị dùng thêm một chén/ ly nữa không ạ?[~、]mou ippai ikagadesuka
いいえ、けっこうです。 Không, đủ rồi ạ.Iie, kekkou desu
もう~です[ね]。 Đã ~ rồi nhỉ./ Đã ~ rồi, đúng không ạ?Mou ~ desu [ne]
そろそろしつれいします。そろそろ失礼します。Sắp đến lúc tôi phải xin phép rồi. Đã đến lúc tôi phải về rồi.Sorosoro shitsurei shimasu
いいえ Không có gì./ Không sao ạ.Iie
また いらっしゃってください Lần sau anh/ chị lại ghé chơi nhéMata irasshatte kudasai

II. NGỮ PHÁP

1.Giới thiệu về tính từ

Giải thích:  Có 2 loại tính từ

   + Tính từ い (A): Là những tính từ kết thúc bằng い

   + Tính từ な (A): Là những tính từ còn lại cùng với ngoại lệ của tính từ い

Ví dụ:

AA
さむいにぎやか
 あついハンサム
つめたいしずか
 むずかしいひま
Tính từ ngoại lệ
きれいA
ゆうめいA

2.Tính từ い (A)

Giải thích:  Tính từ い (A): Là những tính từ kết thúc bằng い

Cấu trúc:

AQuá khứHiện tại & Tương lai
Aかったです よかったですAです いいです
Aくなかったです よくなかったですAくないです よくないです

Ví dụ:

(1) きのうは てんきがよかったです。 (Ngày hôm qua thì trời đẹp)

(2) このもんだいは むずかしいです。 (Vấn đề này khó)

3.Tính từ な (A):

Giải thích:  Là những tính từ còn lại cùng với ngoại lệ của tính từ い

Cấu trúc:

AQuá khứHiện tại & Tương lai
Aでした ひまでしたAです ひまです
Aじゃありませんでした ひま じゃありませんでした  Aじゃありません ひまじゃありません  

Ví dụ:

(1) きのうは ひまでした。 (Hôm qua tôi rảnh)

(2) このまちは しずかです。 (Thành phố này thì yên tĩnh)

4.Cấu trúc ~は どうですか。

Giải thích: どう dùng để hỏi về ấn tượng, ý kiến, cảm tưởng, tính chất của sự vật, sự việc nào đó.

Ý nghĩa: どう: như thế nào?

Cấu trúc:

A: ~は どうですか。

B: ~は Aです。

Ví dụ:

(1) A: このまちは どうですか。

 B: にぎやかです。

(2) A: りょうりは どうですか。

 B: おいしいです。

5.A/ A  N

Giải thích: Khi bổ nghĩa cho danh từ thì tính từ đặt trước danh từ, giữ nguyên い và な.

Khi muốn hỏi tính chất, trạng thái của một danh từ nào đó, ta thêmどんな đằng trước danh từ đó.

Ý nghĩa:

A/ A   N: nói về tính chất, trạng thái của N

どんな  N: như thế nào?

Cấu trúc: 

A:  ~は どんな   Nですか。

B:  ~は A/ A   Nです。

Ví dụ:

(1) A: イタリアの ワインは どんな ワインですか。  (Rượu Ý thì như thế nào?)

 B: ゆうめいな ワインです。 (Là loại rượu nổi tiếng)

(2) A: この シャツは どんな シャツですか。 (Cái áo sơ-mi này thì như thế nào?)

 B: たかい シャツです。 (Là cái áo sơ-mi đắt tiền)

6.とても/ あまり ~ ない

Giải thích:

とても: nhấn mạnh hơn nữa tính chất của tính từ

あまり ~ ない: đi cùng với đuôi phủ định mang ý nghĩa giảm nhẹ tính chất của tính từ

Ý nghĩa:

とても: rất ~

あまり ~ ない: không ~ lắm

Cấu trúc:

~ とても 

~ あまり  ~ ない ~ (phủ định)

Ví dụ:

(1) ふじさんは とても きれいです。 (Núi Phú Sĩ rất đẹp)

(2) その みせの りょうりは あまり おいしくないです。 (Đồ ăn của quán đó không ngon lắm)

7.Cấu trúc そして

Giải thích: そして dùng để nối 2 vế câu hoặc 2 hay nhiều tính từ mang ý nghĩa tương đồng.

Ý nghĩa:  そして: và, vừa … vừa, rồi thì.

・Cấu trúc:

~は A (+)です。そしてA (+) です。

            A (-) です。               A (-)

  • Ví dụ:

(1) この つくえは やすいです。そしてじょうぶです。 (Cái bàn này rẻ và chắc chắn)

(2) その みせの りょうりは たかいです。そしておいしくないです。 (Đồ ăn của quán đó thì vừa mắc vừa không ngon)

8.Cấu trúc ~ が、~

Giải thích: が dùng để nối 2 mệnh đề có ý nghĩa trái ngược nhau

Ý nghĩa:  が: nhưng

Cấu trúc:                         Mệnh đề 1 , Mệnh đề 2

Ví dụ:

(1) この みせの りょうりは たかいです、おいしいです。(Đồ ăn của quán này thì mắc nhưng mà ngon)

(2) にほんごは むずかしいです、おもしろいです。 (Tiếng Nhật thì khó nhưng thú vị)

Tổng kết: Đoạn hội thoại có sử dụng tính từ và hỏi tính chất của danh từ.

III. HÁN TỰ

Học về Bộ thủ cơ bản trong tiếng Nhật

STTBộTên Hán ViệtNghĩa
1NhĩTai để nghe
2ThảoCỏ. Cách viết khác: 丱, 艸
3YÁo. Cách viết khác: 衣.  礻
4NgônNói (Hội thoại)
5ThỉCon Heo (Lợn).
6BốiCon Sò (Ngày xưa dùng vỏ sò làm tiền – tượng trưng cho của quí). 礻
7TẩuChạy
8Sước, XướcChợt đi chợt dừng lại. Cách viết khác: 辵

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *